Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.6 (26 - 30) KÈM VÍ DỤ

26. MẪU NGỮ PHÁP:  といっても
Dạng sử dụng普通形;Aな;Nだ+といっても

Nghĩa:  Mặc dù gọi là, mặc dù gọi rằng là.... nhưng sự thật...
Trình bày sự việc hoặc tình trạng thực tế khác với điều đã nghĩ.
Câu ví dụ:

例1:私の住んでいるところはマンションといっても9戸(きゅうこ)だけの小さなものです。
Nơi tôi đang sống mặc dù nói là chung cư nhưng thực ra là tòa nhà nhỏ chỉ có 9 hộ.

例2:入学金は安いといっても払えない額ではなかった。
Mặc dù nói là tiền nhập học rẻ nhưng sự thật là một khoản tiền không thể chi trả được.

例3:アフリカで暮らしたことがあるといっても、実は3か月だけなんです。
Mặc dù nói là đã từng sống một mình ở châu Phi nhưng thực tế thì chỉ có 3 tháng.


27. MẪU NGỮ PHÁP:  と言わず
Dạng sử dụngN+と言わず
Nghĩa:  Cũng... cũng...; cũng như...
Dùng để trình bày ý: tất cả đều như vậy
Câu ví dụ:

例1:彼の部屋は机の上と言わず机の下と言わず、紙くずだらけです。
Căn phòng của anh ấy thì trên bàn cũng như dưới bàn toàn là giấy vụn.

例2:手と言わず足といわず、子供は体中泥だらけで帰ってきた。
Đứa trẻ đã trở về nhà toàn thân dính toàn bùn từ tay cũng như chân.

例3:母は私のことが心配らしく、昼言わず夜いわず電話してくるので、ちょっとうるさくて困る。
Mẹ tôi dường như lo lắng cho tôi nên sáng cũng như tối đều gọi điện thoại cho tôi, hơi phiền một chút nên tôi rất khó xử.

28. MẪU NGỮ PHÁP:  か;だろう)と思いきや
Dạng sử dụng普通形(A;Nだ)+ か;だろう)と思いきや
Nghĩa:  Mặc dù nghĩ rằng.. nhưng; cứ nghĩ, cứ tưởng là.. nhưng.
Trình bày cảm giác ngoài ý muốn, kết quả ngoài dự đoán.
Câu ví dụ:

例1:父は頑固だから兄の結婚には反対するかと思いきや、何も言わずに賛成した。
Vì bố tôi là ngời ngoan cố nên cứ tởng là sẽ phản đối đám cưới của anh trai tôi nhưng đã đồng ý mà không nói gì cả.

例2:就職の面接で、うまく答えられなかったので、不採用だと思いきや、採用の通知が来た。
Vì trong cuộc phỏng vấn không thể trả lời một cách trôi chảy nên cứ tởng là đã không trúng tuyển rồi nhưng thông báo tuyển dụng lại tới.

例3:父親が大酒飲みだったから彼もどんなにたくさん飲むのだろうと思いきや、一滴も飲めないんだそうだ。
Vì bố tôi là một nguoi bợm nhậu nên tôi cứ nghĩ là ông ấy có lẽ cũng uống rất nhiều nhưng nghe nói là dù một giọt ông ấy cũng không thể uống được.

29. MẪU NGỮ PHÁP:  通りに・とおりの・とおりだ・どおりに
Dạng sử dụng

Vる;Vた;Nの+通りに・とおりの・とおりだ
N+どおりに
Nghĩa:  Theo như...
Trình bày một sự việc giống một sự việc khác.
Câu ví dụ:

例1:物事は自分の考えの通りにはいかないものだ。
Sự tình thì thường không diễn ra theo như suy nghĩ của bản thân.

例2:この本の作者に初めて直接会うことができた。私が前から思っていた通りの方だった。
Tôi đã có thể lần đầu tiên gặp mặt trực tiếp tác giả của quyển sách này. Là ngời theo như tôi đã nghĩ trước đây.

例3:説明書に書いてある通りにやってみてください。
Xin hãy làm theo như có viết sẵn trong sách hướng dẫn.

30. MẪU NGỮ PHÁP:  とか
Dạng sử dụng普通形;Nだ+とか

Nghĩa:  Nghe nói rằng...
Trình bày một sự việc được biết do ngời khác hoặc do báo chí, ti vi (một tin tức mang tính gián tiếp)
Vế sau có thể thêm 伺う
Khi muốn tránh né không nói rõ và trong trường hợp có cảm giác không chính xác -> Kèm thêm そうだ、とかいうことだ
Câu ví dụ:

例1:テレビで見たんだけど北海道は昨日大雪だったとか。
Tôi đã xem tivi, nghe nói rằng ở Hokkaido hôm qua đã có nhiều tuyết lắm.

例2:木村さんのお父さんも学校の先生とか伺いました。
Nghe nói rằng bố của anh Kimura là giáo viên của trường học.

例3:ニュースによると大雨で新幹線がストップしているとかいうことだ。
Theo như tin tức thì nghe nói vì mưa lớn nên tàu shinkansen đã bị ngừng lại.



NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.6 (26 - 30) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.6 (26 - 30) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 26, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog