Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.7 (31 - 35) KÈM VÍ DỤ

31. MẪU NGỮ PHÁP:  とか~とか
Dạng sử dụngVる;N + 
とか~とか
Nghĩa:   Chẳng hạn như là...
Trình bày vài sự việc nào đó mang tính thí dụ cụ thể, hoặc một phương pháp mang tính cụ thể.
Trong ví dụ 3 là trình bày phương pháp mang tính cụ thể thì sử dụng hình thức とかして.
Câu ví dụ:

例1:科目の中では、私は数学とか物理とかの科学系の科目が好きです。
Trong số các môn học thì tôi thích mấy môn học mà liên quan tới khoa học tự nhiên chẳng hạn như môn số học, môn vật lí...

例2:病院とか図書館とかいったところでは静かに歩きましょう。
Tại những nơi đi đến chẳng hạn như bệnh viện hay thư viện thì hãy đi nhẹ nhàng.

例3:親と話し合うとか先輩に相談するとかして早く進路を決めてください。
Xin hãy chẳng hạn như bàn bạc với ba mẹ hoặc trao đổi với đàn anh để sớm quyết định con đường tiến thân.

32. MẪU NGỮ PHÁP:  ときたら
Dạng sử dụngN+ときたら
Nghĩa:  Nếu nói về....
Sử dụng khi lấy một sự việc nào đó làm tiêu đề câu chuyện mang ý bất mãn, trách móc...
Câu ví dụ:

例1:周りの家はみんなきれいなのに、我が家ときたら草いっぱい生えているし、へいも壊れかけている。
Mặc dù các nhà xung quanh tất cả đều đẹp nhưng nếu nói về nhà chúng tôi thì mọc đầy cỏ và tường thì cũng bị nứt nẻ nữa.

例2:この自動販売機ときたらよく故障する。取り替えた方がいいと思う。
Nếu nói về máy bán hàng tự động này thì thường xuyên hư hỏng. Tôi nghĩ rằng tốt hơn nên đổi cái mới.

例3:お宅の息子さんは外でよく遊んでいいですね。うちの子ときたら、テレビの前から動かないんですよ。
Con trai nhà chị thật tốt khi thường xuyên ra ngoài chơi. Nói về thằng con trai nhà tôi thì cứ ngồi suốt trước màn hình ti vi thôi.

33. MẪU NGỮ PHÁP:  どころか
Dạng sử dụng普通形(なA;Nだ) +
どころか
Nghĩa:  Không những không... mà còn...;
không những không... mà ngay cả, đừng nói gì đến...
Trình bày sự việc sau ngược lại với sự việc trước.
Và nhấn mạnh sự việc đó.
Câu ví dụ:

例1:この製品はアジア諸国どころか遠い南米やアフリカにまで輸出されている。
Đừng nói gì đến các nước châu Á, sản phẩm này đang được xuất khẩu đến các nước châu Phi và Nam Mỹ xa xôi.

例2:うちの父はお酒に全くだめて、ウイスキーどころかビールも飲めない。
Vì bố tôi không được phép uống rượu, không những không thể uống được rượu Whisky mà ngay cả bia cũng ko thể uống được.

例3:隣の部屋に住む人は出会っても話をするどころか、挨拶もしない。
Cái người mà sống bên phòng bên cạnh thì không những không gặp không nói chuyện mà ngay cả chào hỏi cũng không có nữa.

34. MẪU NGỮ PHÁP:  ことから・ところから
Dạng sử dụng
普通形;(Aな/だった;Nだった)
Nghĩa:  Vì.. nên
Trình bày một nguyên nhân hoặc lí do nào đó.
Câu ví dụ:

例1:同僚の無責任な人ことから、彼女は会社にいられなくなって会社をやめた。
Vì người đồng nghiệp vô trách nhiệm nên cô ấy không thể trụ lại ở công ti và đã nghỉ việc công ti.

例2:この辺りは桜の木が多いことから、桜木町と呼ばれるようになった。
Cái vùng này vì có nhiều cây hoa anh đào nên dường như đã dược gọ là khu phố cây hoa anh đào.

例3:灰皿に煙の立っている吸い殻が残っていたところから、犯人はまだ遠くへは行っていないと思われる。
Vì tàn thuốc vẫn còn cháy trong gạt tàn nên tôi nghĩ là tội phạm vẫn chưa đi xa đâu.

35. MẪU NGỮ PHÁP:  ところだった
Dạng sử dụngVる;Vない+ところだった
Nghĩa:  Gần như, suýt nữa...
Trình bày một sự việc gần như trở nên như thế.
Câu ví dụ:

例1:誤解がもとで、危うく大切な親友を失うところだった。
Vì nguyên nhân là sự hiểu nhầm nên tôi gần như đã đánh mất người bạn thân thiết thiết.

例2:考え事をしながら歩いていたので、もう少しで横道から出てきた自転車にぶつかるところだった。
Vì vừa đi bộ vùa suy nghĩ nên suýt chút nữa thì đụng phải chiếc xe đạp đi ngang qua.

例3:試験の結果が悪く、危なく留年になるところだったが再試験を受けることでようやく4年生になれた。
Vì kết quả kì thi không tốt nên tôi suýt chút nữa thì ở lại nhưng mà bằng việc tham gia kì thi lại nên rốt cuộc cũng đã trở thành sinh viên năm 4.
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.7 (31 - 35) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.7 (31 - 35) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 31, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog