Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ

36. MẪU NGỮ PHÁP:  どころではなく
Dạng sử dụngVる;N+どころではなく
Nghĩa:   Không thể nào...
Nhấn mạnh phủ định: "Không đủ sức làm một việc nào đó"
Câu ví dụ:

例1:当時は忙しくて、誕生日といっても祝うどころではなかった。
Vì lúc đó tôi quá bận nên không thể nào nói lời chúc mừng sinh nhật bạn được.

例2:年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした。
Vì mẹ nhập viện từ cuối năm nên tôi không thể đón năm mới được.

例3:こう天気が悪くては海水浴どころではない。
Vì thời tiết xấu như thế này nên không thể tắm biển được.


37. MẪU NGỮ PHÁP:  ところをみると
Dạng sử dụng普通形(Aな;N) +
ところをみると
Nghĩa:    Vì... nên.../ nhìn vào ...nên / Thấy... nên
Vì nhìn thấy một biểu hiện nào đó nên đã dự đoán như vậy.
Mệnh đề sau thường trình bày ý phán đoán, suy đoán.
Câu ví dụ:

例1:互いに遠慮し合っているところをみると、あの一人はそう親しい関係ではないのだろう。
Nhìn vào việc gặp nhau ngại ngùng thì có lẽ hai người đó có mối quan hệ thân thiết.

例2:今回の募集に対して、予想以上に申し込みが多かったところをみると、この企画は成功するかも。
Đối với việc tuyển dụng lần này thì vì nhiều có nhiều người nộp đơn hơn mức dự đoán nên không biết chừng kế hoạch này sẽ thành công.

例3:部屋の電気がついているところをみると、森さんはまだ起きているようだ。
Nhìn vào việc đèn phòng vẫn còn bật nên có lẽ là anh Mori vẫn còn thức.

38. MẪU NGỮ PHÁP:  としたら・とすれば・とするとDạng sử dụng普通形;Aだ;Nだ+としたら・とすれば・とすると
Nghĩa:   Nếu... thì
Trình bày ý giả định.
Câu ví dụ:

例1:FPT大学を受験するとしたら、どんな準備が必要でしょうか。Nếu mà tham dự kì thi vào trường đại học FPT thì sẽ cần phải chuẩn bị như thế nào?

例2:留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。
Nếu mà đi du học thì tôi tính sẽ đi Nhật.

例3:足の悪い人が地下鉄を利用するとしたら、どんな設備が必要だろうか。
Nếu mà người có tật ở chân sử dụng tàu điện ngầm thì có lẽ cần thiết bị như thế nào đây? 


39. MẪU NGỮ PHÁP:  として~ない
Dạng sử dụngN (số lượng tối thiểu nhất) +として~ない

Nghĩa:   ...cũng không.../ không một...
Đưa ra một vật, sự việc nhỏ nhất và nhấn mạnh hoàn toàn phủ định.
=も~ない
Câu ví dụ:

例1:火事で焼けてしまったため、私の子供の頃の写真は一枚として残っていない。
Vì bị cháy rụi cho hỏa hoạn nên những bực ảnh thời trẻ con của tôi một tấm cũng không còn.

例2:娘が突然なくなって以来、私は一日として心安らかに過ごした日はない。
Sau khi đứa con gái của tôi đột nhiên không còn, những ngày trải qua yên lòng một ngày cũng không có.

例3:犯人が通った出入り口の近くに人が何人かいたのだが、誰一人として気が付いた人はいなかった。
Có bao nhiêu người ở gần cửa ra vào mà tội phạm đã đi qua nhưng mà không một ai chú ý.


40. MẪU NGỮ PHÁP:  としても
Dạng sử dụng普通形(Aだ;Nだ)


Nghĩa:   Cho dù/cho dẫu/ dẫu cho... nhưng...
Dùng để trình bày một sự việc hiện nay không phải như thế nhưng cho dù có như thế không cũng liên quan hoặc quan hệ.
Tính khả năng rất ít.
Câu ví dụ:

例1:たとえ私が大金持ちだとしても、毎日仕事をしないで暮らしたいとは思わない。
Cho dù tôi có là người rất giàu có nhưng tôi không nghĩa rằng tôi có thể sống mà không làm việc.

例2:渋滞でバスが遅れたとしても、電話ぐらいしてくるはずだ。
Cho dù xe buýt có trễ bị kẹt xe thì lẽ ra cũng phải gọi điện thoại đến.

例3:加藤さんの忠告がなかったとしても、やっぱり病院を変えていただろう。
Cho dù không có lời khuyên của anh Kato thì có lẽ tôi cũng đã nhất định đổi bệnh viện khác rồi.
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 31, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog