Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.15 (71 - 75) KÈM VÍ DỤ

71. MẪU NGỮ PHÁP: 応じて・応じ・応じた

Dạng sử dụng: N+応じて・応じ・応じた
Nghĩa:  Ứng với, theo..
Nhìn thấy hợp với tính đa dạng và sự biến hóa của tình hình đó.
Câu ví dụ:

例1:人は年齢に応じて社会性を身につけていくものだ。
Con người là một đối tượng chịu ảnh hưởng bởi xã hội theo lứa tuổi.

例2:当店ではお客さんのご予算に応じて料理をご用意いたします。
Cửa hàng này thì chuẩn bị đồ ăn ứng với túi tiền của khách hàng.

例3:ハイキングの日の服装はその日の天候に応じた調節可能なものがいい。
Trang phục vào những ngày đi bộ đường dài thì tốt hơn cả những quần áo có khả năng điều tiết ứng với khí hậu của ngày đó.

72. MẪU NGỮ PHÁP: にもかかわらず
Dạng sử dụng: 普通形:なAだ;Nだ

Nghĩa:  Mặc dù...
Mệnh đề sau trình bày tình trạng ko khớp với dự đoán, nếu là tình trạng giống như thế.
Mệnh đề trước trình bày: mặc dù tình trạng giống như..
Câu ví dụ:

例1:彼は熱があるにもかかわらず、サッカーの試合に出場した。
Anh ấy mặc dù bị sốt nhưng mà vẫn tham gia trận đấu bóng đá.

例2:そのパソコンは操作が複雑であるにもかかわらず、よく売れている。
Cái máy tính đó mặc dù thao tác phức tập nhưng vẫn bán rất chạy.

例3:ご多忙にもかかわらず、ご出席くださいましてありがとうございます。
Mặc dù rất bận rộn nhưng vẫn có mặt, chúng tôi chân thành cám ơn.

73. MẪU NGỮ PHÁP: にかかわる
Dạng sử dụng: N+にかかわる
Nghĩa:  liên quan đến.. ảnh hưởng đến..
Trình bày một sự việc nào đó liên quan đến một việc trọng đại khác.
Không chỉ mang ý nghĩa liên quan mà còn mang ý nghĩa làm ảnh hưởng quan trọng đến sự việc đó.
Câu ví dụ:

例1:人の名称に関わるようなことを言うな。
Không được nói nói những lời kiểu như liên quan tới tên tuổi của người khác.

例2:プライバシーを守るということは人権にかかわる大切な問題です。
Việc bảo vệ sự riêng tư là một vấn đề quan trọng liên quan tới nhân quyền.

例3:教育こそは国の将来に関わる重要なことではないでしょうか。
Chính sự giáo dục có lẽ sẽ là điều quan trọng liên quan đến tương lai của 1 quốc gia.

74. MẪU NGỮ PHÁP: ~に限って
Dạng sử dụng: N+に限って
Nghĩa:  duy nhất, chỉ có..
Dùng để chỉ trong 1 trường hợp nào đó hoặc chỉ trong trường hợp đặc biệt nào đó.
Và thể hiện sự ko vừa lòng, bất mãn.
Hoặc có sự mong đợi đặc biệt và tin tưởng rằng chỉ có người đó lẽ ra ko làm những việc ko mong muốn.
Câu ví dụ:

例1:自信があると言う人に限って、あまりよくできていないようだ。
Chỉ có những người nói rằng có sự tự tin, dường như không có ai có thể hoàn thành tốt cho lắm.

例2:ハイキングに行こうという日に限って雨が降る。私はいつも運が悪いなあ。
Chỉ những ngày đi bộ đường dài thì trời lại mưa. Tôi lúc nào cũng gặp xui xẻo.

例3:あの先生に限ってそんなしかり方はしないと思う。
Tôi nghĩ là chỉ có ngời thấy kia mới không có cách la mắng như thế.

75. MẪU NGỮ PHÁP: に限らず
Dạng sử dụng: N+に限らず
Nghĩa:  Không chỉ.. mà còn..
Không chỉ có cái đó ngooài ra cũng có cái khắc, hoặc không chỉ có trường hợp đó mà trường hợp khác cũng có.
Câu ví dụ:

例1:日曜日に限らず、休みの日はいつも、家族と運動をしに出かけます。
Không chỉ chủ nhật mà ngày nghỉ bao giờ tôi cũng đi ra ngoài với gia đình để vận động.

例2:男性に限らず女性も新しい職業分野の可能性を広げようとしている。
Không chỉ nam giới mà nữ giới dường như cũng có nhiều khả năng thích ứng với lĩnh vực công việc mới.

例3:この家に限らず、そのあたりの家はみんな庭の手入れがいい。
Không phải chỉ căn nhà này mà những ngôi nhà xung quanh khu này đều có sân vườn tốt.


NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.15 (71 - 75) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.15 (71 - 75) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 31, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog