Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.9 (41 - 45) KÈM VÍ DỤ

41. MẪU NGỮ PHÁP:  と共に
Dạng sử dụngVる・N+と共に
Nghĩa:   Cùng với, đi đôi với...
Trình bày đối tượng cùng hành động hoặc động tác với mình.
Câu ví dụ:

例1:日差しが強まり、気温が高くなるとともに次々と花が開き始める。
Vì ánh sáng mạnh cùng với nhiệt độ cao nên hoa đã bắt đầu nở liên tục.

例2:この国では内戦の拡大とともに、人々の生活の安定は次第に失われていった。
Ở đất nước này thì cùng với sự mở rộng chiến tranh thì sự ổn định cuộc sống của nhiều người cũng dần dần bị đánh mất.

例3:秋の深まりとともに今年も柿がおいしくなってきた。
Cuối thu cùng với năm nay quả hồng đã trở nên ngon.

42. MẪU NGỮ PHÁP:  と共に
Dạng sử dụngVる;Aい:なAである:Nである+と共に

Nghĩa:   đồng thời...
Trình bày một sự việc cùng làm với một sự việc khác.
Câu ví dụ:

例1:小林氏さんは学生を指示するとともに、研究にも力入れている。
Ông Kobayashi đang chỉ đạo sinh viên, đồng thời cũng dồn sức lực vào việc nghiên cứu.

例2:代表に選べれなくて悔しいとともに、ほっとする気持ちもあった。
Vì không được chọn làm đại biểu nên cảm thấy đáng tiếc đồng thời cũng cảm thấy nhẹ nhõm.

例3:この製品の開発は困難であるとともに、費用がかかる。
Việc phát triển sản phẩm này thì khó khăn đồng thời cũng tốn kinh phí.


43. MẪU NGỮ PHÁP:  と共に
Dạng sử dụngVる・N+とともに
Nghĩa:   Càng càng
Trình bày một sự biến đổi cùng với sự biến đổi khác.
Câu ví dụ:

例1:年を取るとともに、体力が衰える。
Càng già thì thể lực càng suy yếu.

例2:自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。
Xe hơi càng phổ cập nhiều thì tai nạn giao thông càng ngày càng tăng.

例3:経済成長とともに、国民の生活も豊かになった。
Kinh tế càng phát triển thì đời sống của nhân dân trở nên giàu có hơn.

44. MẪU NGỮ PHÁP:  ものの・とはいうものの
Dạng sử dụng普通形(Aな;Nである)


Nghĩa:   Mặc dù... nhưng; tuy... nhưng
Một sự việc thông thường đã được trình bày ở mệnh để trước nhưng không xảy ra theo như đã được dự đoán trong mệnh dề sau.
Thường được sử dụng trình bày tình trạng hiện tại và sự việc ở quá khứ.
Không có hình thức N+のもののー>とはいうものの
Câu ví dụ:

例1:よくわかっているものの、実際に使い方を言葉で説明するのは難しい。
Mặc dù đã hiểu rõ nhưng mà thực tế thì việc giải thích cách dùng bằng từ ngữ thì khó khăn.

例2:立春とはいうものの、春はまだ遠い。
Mặc dù đã lập xuân nhưng mà mùa xuân vẫn còn xa.

例3:コンピューターの使い方は専門家の兄に聞けばいいと思うものの、兄はいつも忙しいので聞きにくい。
Mặc dù cách sử dụng máy tính nếu mà hỏi anh trai là nhà chuyên môn của tôi thì sẽ tốt nhưng mà vì anh tôi lúc nào cũng bận rộn nên khó hỏi.



45. MẪU NGỮ PHÁP:  とはいえ
Dạng sử dụng普通形(なA;N)+とはいえ
Nghĩa:   Mặc dù (nói)... nhưng
Trình bày sự xác định một phần đặc trưng và ấn tượng của một sự việc nào đó để thuyết minh cho một việc thực tế.
Câu ví dụ:

例1:彼は留学生とはいえ、日本語を読む力は普通の日本人とほとんど同じです。
Anh ấy mặc dù là du học sinh nhưng mà khả năng đọc tiếng Nhật thì hầu như giống với người Nhật thông thường.

例2:ここは山の中とはいえ、コンピューターもファックスもあるから不便は感じない。
Chỗ này mặc dù là ở trong núi nhưng mà vì có máy tính cũng như máy fax nên tôi không cảm thấy bất tiện.

例3:新聞に書いてあるとはいえ、これがどこまで本当のことかはわからない。
Mặc dù có viết ở báo nhưng mà việc này thì sự thật cho đến bây giờ vẫn chưa rõ.




NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.9 (41 - 45) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.9 (41 - 45) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 31, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog