61. MẪU NGỮ PHÁP:~N+ならでは
Dạng sử dụng: N+ならでは
Nghĩa: Ngoài ra... không thể; ngoài ra... không được; chỉ có...
Tỏ ý khâm phục, khen ngợi, tán thành.
Ngoài ai đó, chỗ nào đó thì không có khả năng.
Trợ từ の trong ならでは là từ để thay cho những động từ như みられない、、できない
Câu ví dụ:
例1:この絵には子供ならでは表せない無邪気さがある。
Trong bức bức tranh này thể hiện sự ngây thơ trong sáng nên ngoài trẻ con ra thì không ai có thể thể hiện được. (chỉ có thể là trẻ con vẻ)
例2:これは芸術的才能のある山本さんならではの作品だと思います。
Tôi nghĩ đây là tác phẩm ngoài anh Yamamoto có đầy tài năng nghệ thuật ra không ai có thể làm được. (chỉ có thể là tác phẩm của anh ấy)
例3:この祭りは京都なれではの光景です。
Lễ hội này là quang cảnh chí có Tokyo (ngoài Tokyo ra thì không thể nơi nào khác)
62. MẪU NGỮ PHÁP:~なり
Dạng sử dụng: Vる+なり
Nghĩa: Khi...; lúc...Khi làm một việc gì đó thì đồng thời đã làm một hành động không bình thường khác.
Câu ví dụ:
例1:子供は母親の顔を見るなり、わっと泣き出しました。
Đứa trẻ thì khi nhìn thấy mặt mẹ mình đã khóc òa lên.
例2:彼はしばらく電話で話していたが、突然受話器を置くなり飛び出していった。
Anh ấy thì đang nói chuyện điện thoại một lúc thì đột nhiên gác ống nghe điện thoại xuông rồi chạy bay đi.
例3:彼は合格者のリストに自分の名前を発見するなり、飛び上がって大声をあげた。
Anh ấy thì khi mà phát hiện tên mình trong danh sách những người thi đỗ thì đã nhảy lên và la lớn.
63. MẪU NGỮ PHÁP:~なり~なり
Dạng sử dụng: Vる;N+(Trợ từ)+ なり~なり
Nghĩa: Chẳng hạn như là.../ hoặc là... hay là; A cũng được mà B cũng được...
Trình bày khi đưa vài sự việc ra để làm thí dụ xem có được không.
Sự việc quá khứ không thể dùng được.
Câu ví dụ:
例1:奨学金のことは先生になり学生課の人になり相談してみたらどうですか。
Vấn đề tiền học bổng thì bạn nên thử bàn bạc với giáo viên hay sinh viên cùng khoa chẳng hạn thì thế nào?
例2:隣の部屋の人がうるさいので、朝早く起きるなり図書館へ行くなり、勉強の方法を考えなければならない。
Vì người phòng bên cạnh ồn ào nên tôi phải suy nghĩ cách để học chẳng hạn như sáng dậy sớm hay đi tới thư viện.
例3:黙っていないで、反対するなり賛成するなり意見を言ってください。
Đừng có im lặng mà hãy nói lên ý kiến là phản đối hay tán thành chẳng hạn.
64. MẪU NGỮ PHÁP:~なりに
Dạng sử dụng: N+なりに
Nghĩa: Riêng của...
Trình bày một phạm vi sức lực cho phép nào đó.
Câu ví dụ:
例1:昨日彼が出した提案について、私なりに少し考えてみた。
Hôm qua tôi đã thử suy nghĩ một chút riêng của tôi về đề án mà anh ấy đưa ra.
例2:あの子も子供なりにいろいろ心配しているのだ。
Đứa trẻ đó thì cũng có sự lo lắng riêng của trẻ con.
例3:あなたはあなたなりの意見をもっているでしょう。自分の意見を言いなさい。
Có lẽ anh cũng có ý kiến riêng của mình. Hãy nói lên ý kiến của mình đi.
65. MẪU NGỮ PHÁP:~にあたって・にあたり
Dạng sử dụng: Vる・N+にあたって・にあたり
Nghĩa: Khi, lúc..., nhân dịp..
Muốn trình bày một hoàn cảnh mang tính tich cực đối với thời điểm đặc biệt nào đó.
Câu ví dụ:
例1:新学期にあたって、皆さんにいっておきたいことがあります。
Tôi có việc muốn nói với mọi người nhân dịp học kì mới.
例2:新居を購入するにあたって、私ども夫婦はいろいろな調査をしました。
Khi mua căn nhà mới vợ chồng chúng tôi đã điều tra tìm hiểu rất nhiều thứ.
例3:研究発表をするにあたって、しっかり準備をすることが必要だ。
Khi phát biểu về nghiên cứu thì việc chuẩn bị kĩ càng là điều tất yếu.
Dạng sử dụng: N+ならでは
Nghĩa: Ngoài ra... không thể; ngoài ra... không được; chỉ có...
Tỏ ý khâm phục, khen ngợi, tán thành.
Ngoài ai đó, chỗ nào đó thì không có khả năng.
Trợ từ の trong ならでは là từ để thay cho những động từ như みられない、、できない
Câu ví dụ:
例1:この絵には子供ならでは表せない無邪気さがある。
Trong bức bức tranh này thể hiện sự ngây thơ trong sáng nên ngoài trẻ con ra thì không ai có thể thể hiện được. (chỉ có thể là trẻ con vẻ)
例2:これは芸術的才能のある山本さんならではの作品だと思います。
Tôi nghĩ đây là tác phẩm ngoài anh Yamamoto có đầy tài năng nghệ thuật ra không ai có thể làm được. (chỉ có thể là tác phẩm của anh ấy)
例3:この祭りは京都なれではの光景です。
Lễ hội này là quang cảnh chí có Tokyo (ngoài Tokyo ra thì không thể nơi nào khác)
62. MẪU NGỮ PHÁP:~なり
Dạng sử dụng: Vる+なり
Nghĩa: Khi...; lúc...Khi làm một việc gì đó thì đồng thời đã làm một hành động không bình thường khác.
Câu ví dụ:
例1:子供は母親の顔を見るなり、わっと泣き出しました。
Đứa trẻ thì khi nhìn thấy mặt mẹ mình đã khóc òa lên.
例2:彼はしばらく電話で話していたが、突然受話器を置くなり飛び出していった。
Anh ấy thì đang nói chuyện điện thoại một lúc thì đột nhiên gác ống nghe điện thoại xuông rồi chạy bay đi.
例3:彼は合格者のリストに自分の名前を発見するなり、飛び上がって大声をあげた。
Anh ấy thì khi mà phát hiện tên mình trong danh sách những người thi đỗ thì đã nhảy lên và la lớn.
63. MẪU NGỮ PHÁP:~なり~なり
Dạng sử dụng: Vる;N+(Trợ từ)+ なり~なり
Nghĩa: Chẳng hạn như là.../ hoặc là... hay là; A cũng được mà B cũng được...
Trình bày khi đưa vài sự việc ra để làm thí dụ xem có được không.
Sự việc quá khứ không thể dùng được.
Câu ví dụ:
例1:奨学金のことは先生になり学生課の人になり相談してみたらどうですか。
Vấn đề tiền học bổng thì bạn nên thử bàn bạc với giáo viên hay sinh viên cùng khoa chẳng hạn thì thế nào?
例2:隣の部屋の人がうるさいので、朝早く起きるなり図書館へ行くなり、勉強の方法を考えなければならない。
Vì người phòng bên cạnh ồn ào nên tôi phải suy nghĩ cách để học chẳng hạn như sáng dậy sớm hay đi tới thư viện.
例3:黙っていないで、反対するなり賛成するなり意見を言ってください。
Đừng có im lặng mà hãy nói lên ý kiến là phản đối hay tán thành chẳng hạn.
64. MẪU NGỮ PHÁP:~なりに
Dạng sử dụng: N+なりに
Nghĩa: Riêng của...
Trình bày một phạm vi sức lực cho phép nào đó.
Câu ví dụ:
例1:昨日彼が出した提案について、私なりに少し考えてみた。
Hôm qua tôi đã thử suy nghĩ một chút riêng của tôi về đề án mà anh ấy đưa ra.
例2:あの子も子供なりにいろいろ心配しているのだ。
Đứa trẻ đó thì cũng có sự lo lắng riêng của trẻ con.
例3:あなたはあなたなりの意見をもっているでしょう。自分の意見を言いなさい。
Có lẽ anh cũng có ý kiến riêng của mình. Hãy nói lên ý kiến của mình đi.
65. MẪU NGỮ PHÁP:~にあたって・にあたり
Dạng sử dụng: Vる・N+にあたって・にあたり
Nghĩa: Khi, lúc..., nhân dịp..
Muốn trình bày một hoàn cảnh mang tính tich cực đối với thời điểm đặc biệt nào đó.
Câu ví dụ:
例1:新学期にあたって、皆さんにいっておきたいことがあります。
Tôi có việc muốn nói với mọi người nhân dịp học kì mới.
例2:新居を購入するにあたって、私ども夫婦はいろいろな調査をしました。
Khi mua căn nhà mới vợ chồng chúng tôi đã điều tra tìm hiểu rất nhiều thứ.
例3:研究発表をするにあたって、しっかり準備をすることが必要だ。
Khi phát biểu về nghiên cứu thì việc chuẩn bị kĩ càng là điều tất yếu.
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.13 (61 - 65) KÈM VÍ DỤ
Reviewed by Minh Phan
on
January 31, 2019
Rating:
No comments: