NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.16 (76 - 80) KÈM VÍ DỤ

76. MẪU NGỮ PHÁP: にかけては
Dạng sử dụng: N+にかけては
Nghĩa:  nói về...
Vì liên quan đế năng lực và tố chất nên có sự tin tưởng hơn bề ngoài.
Mệnh đề sau thường là những mệnh đề mang ý đánh giá.
Câu ví dụ:

例1:あの方は事務処理にかけては素晴らしい能力をもっています。
Nói về việc xử lí sự vụ thì người kia có 1 năng lực rất tuyệt vời.

例2:数学にかけては、彼女はクラスでいつも一番だった。
Nói về môn số học thì cô ấy lúc nào cũng nhất lớp.

例3:走ることにかけては、だれにも負けないつもりです。
Nói về việc chạy thì tôi dự định không thua ai cả. (人に負ける)

77. MẪU NGỮ PHÁP: 難くない
Dạng sử dụng: N+にかたくない
Nghĩa:  Có thể... một cách dễ dàng...; không khó...
Trình bày 1 sự việc có thể làm 1 cách dễ dàng qua sự suy nghĩ từ 1 trạng thái nào đó.
Câu ví dụ:

例1:彼が親の死後どうしたか、想像にかたくありません。
Sau khi ba mẹ mất thì anh ấy sẽ ra sao? Có thể tưởng tượng được 1 cách dễ dàng.

例2:母親のその言葉を聞いて傷づいたこどもの心のうちは想像にかたくない。
Có thể tưởng tượng một cách dễ dàng lòng đứa trẻ bị tổn thương khi nghe những lời nói như vậy từ bố mẹ.

例3:父が私の代わりようを見て、どんなに驚いたか想像に難くない。
Có thể tưởng tượng 1 cách dễ dàng cha tôi ngạc nhiên khi nhìn thấy sự thay đổi của tôi.

78. MẪU NGỮ PHÁP: に関して;関する
Dạng sử dụng: N+に関して・関しては・関しても;関する
Nghĩa:  Có liên quan đến...
Trình bày 1 sự việc liên quan đến một vấn đề hay sự việc khác.
Câu ví dụ:

例1:この論文は日本の宗教史に関する部分の調べ方がすこし足りない。
Bài luận văn này thì cách kiểm tra bộ phận liên quan đến lịch sử tôn giáo của Nhật Bản thì hơi thiếu 1 chút.

例2:外国へ行くならことばだけでなく、習慣に関しても知っておいた方がいい。
Nếu mà đi nước ngooài thì không chỉ từ ngữ mà còn nên biết những thứ liên quan đến tập quán.

例3:この問題に関しては様々な方面から意見が寄せられた。
Tôi đã gom góm nhiều ý kiến từ nhiều phương diện khác nhau về vấn đề này.

79. MẪU NGỮ PHÁP: に加え(て)
Dạng sử dụng: N+に加え(て)(くわえて)
Nghĩa:  Không chỉ.. mà còn...
Không chỉ có sự việc đó mà sự việc khác.
Câu ví dụ:

例1:台風が近づくにつれ、大雨に加えて風も強くなってきた。
Không chỉ bão sắp đến gần mà còn kéo theo mưa lớn và gió trở nên mạnh hơn.

例2:今学期から日本語の授業に加えて、英語と数学の授業も始まります。
Từ học kì này thì không chỉ có giờ tiếng Nhật mà giờ số học và tiếng Anh cũng bắt đầu luôn.

例3:大気汚染が進んでいることに加えて、海洋汚染も深刻化してきた。
Không chỉ ô nhiễm không khí tăng lên mà ô nhiễm đại dương cũng đang trở nên nghiêm trọng hơn.

80. MẪU NGỮ PHÁP: にこたえて・に応え・に応える
Dạng sử dụng: N+にこたえて・に応え・に応える
Nghĩa:  đáp ứng theo.., theo, đáp ứng với...
Trình bày một hành động hoặc sự việc được tiến hành theo ý muốn, nguyện vọng, mong đợi của ai đó.
Câu ví dụ:

例1:相手にこたえてもう一度舞台に出ます。
Tôi sẽ xuất hiện trên võ đài 1 lần nữa ứng với đối thủ.

例2:その青年は人々の期待にこたえ、大きな熊を打ち取った。
Người thanh niên đó đã bắn chết con gấu theo sự mong đợi của mọi người.

例3:内閣は国民の期待にこたえるような有効な解決策を打ち出してもらいたい。
Nội các muốn đề xuất chính sách giải quyết một cách hiệu quả giống như theo sự mong đợi của dân chúng trong nước.

Comments