Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.14 (66 - 70) KÈM VÍ DỤ

66. MẪU NGỮ PHÁP: には当たらない
Dạng sử dụng: Vる;N+には当たらない
Nghĩa:  Không đến nỗi phải...
Trình bày khi một sự việc không đến mức độ nào đó.
Câu ví dụ:

例1:彼の才能なんてたいしたことはない。驚くに当たらないと思う。
Tài năng của anh ấy thì không có gì ghê gớm đâu. Tôi nghĩ là không đến nỗi phải ngạc nhiên.

例2:この絵は上手だけれど有名な画家の真似のようだ。関心するにはあたらない。
Bức tranh này đẹp nhưng giống như giả mạo của một tác giả nỗi tiếng nào đó. Không đến nỗi phải khâm phục.

例3:今度の試験が悪かったからといって悲観するにはあたらない。
Mặc dù kì thi lần này không tốt nhưng không đến nỗi phải bi quan.

67. MẪU NGỮ PHÁP: にあって
Dạng sử dụng: N+にあって
Nghĩa:  Ở, trong...
Đặt bản thân mình vào một trạng thái, tình trạng đặc biệt nào đó.
Câu ví dụ:

例1:今、A国は経済成長期にあって、人々の表情も生き生きとしている。
Bây giờ ở nước A thì tình hình là mọi người đang hăng say trong thời kì kinh tế tăng trưởng.

例2:数学は高度情報社会にあって、必要な教養となっている。
Môn số học đang trở thành một sự giáo dục cần thiết trong xã hội thông tin cao cấp.

例3:この非常時にあって、あなたはどうしてそんなに平気でいられるのですか。
Trong lúc khẩn cấp này thì tại sao bạn lại có thể bình tĩnh đến như vậy?

68. MẪU NGỮ PHÁP: に至って
Dạng sử dụng: Vる・N+に至って
Nghĩa:  đến khi...
Trình bày một sự việc đã trở nên nghiêm trọng.
Câu ví dụ:

例1:39度も熱が3日も続くという事態に至って、彼はやっと医者へ行く気になった。
Đến khi bị sốt 39 độ liên tục 3 ngày thì cuối cùng anh ấy cùng nghĩ đến việc đi đến bác sĩ.

例2:関係者は子供が自殺するにいたって初めて事の重大さを知った。
Người liên quan đến khi đứa con tự sát mới biết tầm quan trọng của sự việc.

例3:学校はほとんど行かずにアルバイトばかりしていた。彼はいよいよ留年という事態に至っては、親に本当のことを言わざるを得なかった。
Trường học thì hầu như không đến mà lại toàn đi làm thêm. Anh ta đến khi chính thức bị ở lại lớp thì buộc phải nói sự thật với bố mẹ.

69. MẪU NGỮ PHÁP: に至る
Dạng sử dụng: Vる・N+に至る
Nghĩa:  đến, đạt được...
Sử dụng trong trường hợp chỉ sự việc kéo dài và đã có kết quả như vậy.
Câu ví dụ:

例1:被害は次第に広範囲に広がり、ついに死者30人を出すに至る。
Thiệt hại đã được mở rộng dần dần vô tình đến 30 người bị chết.

例2:工場閉鎖に至ったその責任はだれにあるのか。
Đến khi nhà máy bị phong tỏa thì trách nhiệm đó thuộc về ai?

例3:小さなバイクを造ることから始めた本田氏の事業は発展し続け、とうとう世界的な自動車メーカーにまで成長するに至った。
Sự nghiệp kinh doanh của ngài Honda mà bắt đầu từ việc chế tạo xe gắn máy cỡ nhỏ thì đã liên tục phát triển và cuối cùng đã đạt được thành quả là nhà sản xuất xe hơi lớn trên thế giới.

70. MẪU NGỮ PHÁP: に至るまで
Dạng sử dụng: N+至るまで
Nghĩa:  Đến...
Chỉ phạm vi của một việc nào đó đã đạt đến như thế.
Câu ví dụ:

例1:警察の調べは厳しかった。現在の給料から過去の借金の額に至るまで調べられた。
Cảnh sát đã điều tra rất chặt chẽ. Từ tiền lương hiện tại đến các khoản nợ trong quá khứ đều bị điều tra.

例2:中山さんはよほど私に関心があるらしく、休日の私の行動に至るまではっきり知りたがった。
Anh Nakayama thì có vẻ như quan tâm đến tôi hơi nhiều, anh ấy muốn biết rõ đến công việc của tôi trong những ngày nghỉ.

例3:身近なゴミ問題から国際経済の問題に至るまで、面接試験の質問内容は実にいろいろだった。
Nội dung câu hỏi trong kì thi vấn đáp thì thực sự rất phong phú từ những vấn đề rác bên cạnh ta đến vấn đề kinh tế quốc tế.










 
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.14 (66 - 70) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.14 (66 - 70) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 31, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog