Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.10 (46 - 50) KÈM VÍ DỤ

46. MẪU NGỮ PHÁP: ~とばかりに

Dạng sử dụngCâu trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp + とばかりに
Nghĩa:   Cứ như là, cứ như thế là, giống như là....Trình bày một hành động giống như một trạng thái nào đó.
Câu ví dụ:

例1:あの子はお母さんなんか嫌いとばかりに、家を出ていってしまいました。
Đứa trẻ đó có vẻ như ghét bà mẹ nên đã bỏ nhà đi mất rồi.

例2:彼はだれも読めとばかり、その手紙を机の上に放り出した。
Anh ấy đã vứt bức thư đó trên bàn như thể ai cũng có thể đọc được vậy.

例3:みんなが集まって相談していると、彼女は私には関係ないとばかりに横を向かいてしまった。
Khi mà mọi nguoi tập hợp lại rồi bàn bạc thì cô ấy quay đi cứ như là không có quan hệ gì với tôi vậy.

47. MẪU NGỮ PHÁP: ~とみえて・と見える
Dạng sử dụng普通形;Aだ;Nだ + とみえて・と見える

Nghĩa:   Dường như, có vẻ...
Sử dụng trong trường hợp suy doán một tình trạng, sự việc nào đó.
Câu ví dụ:

例1:夜遅く雨が降ったとみえて、庭が濡れている。
Dường như trời đã mưa vào lúc khuya nên sân bị ướt.

例2:母はまだ病気からすっかり回復していないとみえて、何をしても疲れると言う。
Mẹ tôi có vẻ như chưa hồi phục hẳn sau cơn bệnh nên nói là dù làm gì thì cũng thấy mệt.

例3:彼の話を聞いたところで、彼はこの計画に相当自信をもっているとみえる。
Khi tôi khi câu chuyện của anh ta thì có vẻ như anh ta khá tự tin với kế hoạch này.

48. MẪU NGỮ PHÁP: ~ともあろう
Dạng sử dụngN+ともあろう
Nghĩa:   Với cương vị, với vai trò, như.
Dùng để đánh giá một ngời hay một hành động nào đó.
Câu ví dụ:

例1:大会社の社長ともあろう人が、軽率な発言をしてはいけない。
Một người với cương vị là giám đốc của một công ti lớn thì không được phát ngôn một cách bừa bãi.

例2:国会ともあろう機関であのような強行な採決をするは許せない。
Với một cơ quan như là quốc hội thì không thể chấp nhận việc bỏ phiếu một cách cưỡng chế như vậy.

例3:あなたともあろう人がどうしてあんな人の嘘に騙されたのですか。
Với một ngời như bạn thì tại sao lại im lặng trước việc nói xạo của người kia vậy.

49. MẪU NGỮ PHÁP: ~ともなると・ともなれば
Dạng sử dụngN+ともなると・ともなれば
Nghĩa:   Nếu trở thành...
Dùng để trình bày sự giả định mang tính thay đổi.
Hoặc là nếu trên một cương vị, lập trường nào đó.
Câu ví dụ:

例1:普通の社員は毎日きちんとタイムカードを押さなければならないが、社長ともなるといつ出勤しても退社してもかまわないのだろう。
Nhân viên bình thường thì mỗi ngày đều phải bấm thẻ đi làm mỗi ngày nhưng mà nếu trở thành giám đốc thì dù đi làm giờ nào hay rời khỏi công ti thì có lẽ cũng không sao.

例2:人気歌手ともなると、ファンが騒ぐので、自由に外出もできません。
Nếu trở thành ca sĩ nổi tiếng thì vì fan hâm mộ sẽ làm ồn nên không thể đi ra ngooài một cách tự do.

例3:大学の教授ともなれば、自分の研究だけでなく先輩の指導もしなければなりません。
Nếu mà trở thành giáo sư trường đại học thì không chỉ tự mình nghiên cứu mà còn phải nhờ sự chỉ đạo của bậc hậu bối.

50. MẪU NGỮ PHÁP: ~ともなく・ともなしに
Dạng sử dụngVる+ともなく・ともなしに
Nghĩa:   Làm ~ một cách bâng quơ; làm gì đó một cách không ý thức, không mục đích./ Bất chợt~~~~
Động từ được lặp lại vế trước và vế sau.
Câu ví dụ:

例1:見るともなく窓の外を見ると、流れ星が見えた。
Khi nhìn bên ngoài cửa số thì bất chợt thấy sao băng.

例2:ラジオを聞くともなしに聞いていたら、突然飛行機墜落のニュースか耳に入ってきた。
Khi đang nghe radio một cách bâng quơ thì sau khi nghe thì bất chợ nghe được tin máy bay rơi.

例3:夜、考えるともなしに会社でのことを考えていたら、課長に大切な伝言があったことを思い出した。
Buổi tối sau khi suy nghĩ về việc ở công ti thì bất chợt nhớ đến việc quan trọng đã dặn tôi.
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.10 (46 - 50) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.10 (46 - 50) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 31, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog