NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.11 (51 - 55) KÈM VÍ DỤ
51. MẪU NGỮ PHÁP: ~かぎり
Dạng sử dụng: Vない+かぎり
Nghĩa: Nếu không... thì..
Nếu sự việc trước không hình thành thì sự việc sau sẽ không thực hiện được.
Câu ví dụ:
例1:この建物は許可がないかぎり、見学できません。
Tòa nhà này thì nếu không có sự cho phép thì không thể tham quan được.
例2:責任者の田中さんが賛成しないかぎり、この企画書を通すわけにはいかない。
Nếu không có sự đồng ý của người có trách nhiệm là anh tanaka thì không thể thông qua bản kế hoạch này được.
例3:参加各国協力が得られない限り、この大会を今年に開くこと不可能だ。
Nếu mà không có sự hợp lực từ các nước tham gia thì việc khai mạc đại hội vào năm nay là không thể.
52. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことには
Dạng sử dụng: 普通形:Nでない;Vない;Aいくない
Nghĩa: Nếu không.. thì/ chưa... thì không thể
Đây là hình thức giả định ở phủ định.
Nếu không có sự việc tình trạng nào đó thì việc sau đó không thực hiện được.
Câu ví dụ:
例1:体が健康でないことには、いい仕事はできないだろう。
Nếu cơ thể không khỏe thì có lẽ không thể tìm được một công việc tốt.
例2:実際に読まないことには、この小説の面白さはわからないだろう。
Thực tế nếu không đọc thì có lẽ không hiểu được sự thú vị của quyể tiểu thuyết này.
例3:部屋がもっと広くないことには、教室としては使えない。
Nếu phòng không rộng hơn nữa thì không thể sử dụng làm lớp dạy học được.
53. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことはない・こともない
Dạng sử dụng: Vない;Aくない:Aじゃない;
Nghĩa: Không biết chừng là..., không thể nói rằng không...; cũng có khả năng..., cũng có thể..
Trình bày ý: không thể nói rằng việc đó không có khả năng. (tức là có thể có khả năng)
Câu ví dụ:
例1:東京駅まで快速で20分だから、すぐ出れば間に合わないこともない。
Vì đi đến nhà ga với tốc độ cao thì mất 20 phút nên nếu không đi ngay thì không biết chừng là sẽ kịp.
例2:ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。
Cũng có khả năng hơi to một chút nhưng mà đôi giày này không sao cả.
例3:派手じゃないこともないけど、よく似合っているからいいんじゃないですか。
Cũng có thể là hơi lòa loẹt nhưng mà vì rất hợp nên không phải là được hay sao?
54. MẪU NGỮ PHÁP: ~ないではいられない
Dạng sử dụng: Vないではいられない
Vずにはいられない
Nghĩa: Không thể không.../ không thể ngừng, nhịn được...
Diễn tả hành động người nói rất muốn làm, không thể kiềm chế được.
Trình bày ý: dù làm thế nào cũng không thể chịu đựng được, tự nhiên trở nên như thế.
Chủ ngữ là S1; nếu là S3 thì phải thêm ようだ、らしいở cuối câu.
Câu ví dụ:
例1:こんな悲しい話を聞いたら、泣かないではいられない。
Sau khi nghe câu chuyện buồn như thế, tôi đã không thể ngừng khóc được.
例2:言わないほうがよいことはわかっているが、はなさないではいられなかった。
Tôi biết tốt hơn là không nên nói nhưng mà tôi không thể không nói được.
例3:子供のことでは日々悩まされないではいられない。
Hằng ngày thì mấy việc của con cái thì không thể không lo lắng được.
55. MẪU NGỮ PHÁP: ~ものでもない
Dạng sử dụng: Vない+ものでもない
Vない+でもない
Nghĩa: Không phải là không..
Trong một trường hợp nào đso cũng có khi..., nếu phù hợp với điều kiện nào đó thì không biết chừng là...
Trình bày ý phủ định đói với sự việc tiêu cực.
Sử dụng nhiều trong trường hợp ghét hoặc thích, suy đoán, phán đoán mang tính cá nhân.
Câu ví dụ:
例1:三人これだけ集中してやれば、四月までに完成しないものでもない。
Nếu mà chỉ tập hợp 3 người như thế này thì không phải là không hoàn thành trước tháng.
例2:いえ、ビールを飲まないでもないんですが、ワインの方がよく飲みます。
Không, không phải là không uống bia nhưng mà tôi thích uống rượu vang hơn.
例3:私だってロックを聞かないもんでもないよ。今度いいコンサートがあったら教えてください。
Tôi thì không phải là không nghe nhạc Rock đâu. Lần tới nếu có buổi hòa nhạc nào hay thì xin hãy chỉ cho tôi với.
Dạng sử dụng: Vない+かぎり
Nghĩa: Nếu không... thì..
Nếu sự việc trước không hình thành thì sự việc sau sẽ không thực hiện được.
Câu ví dụ:
例1:この建物は許可がないかぎり、見学できません。
Tòa nhà này thì nếu không có sự cho phép thì không thể tham quan được.
例2:責任者の田中さんが賛成しないかぎり、この企画書を通すわけにはいかない。
Nếu không có sự đồng ý của người có trách nhiệm là anh tanaka thì không thể thông qua bản kế hoạch này được.
例3:参加各国協力が得られない限り、この大会を今年に開くこと不可能だ。
Nếu mà không có sự hợp lực từ các nước tham gia thì việc khai mạc đại hội vào năm nay là không thể.
52. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことには
Dạng sử dụng: 普通形:Nでない;Vない;A
Nghĩa: Nếu không.. thì/ chưa... thì không thể
Đây là hình thức giả định ở phủ định.
Nếu không có sự việc tình trạng nào đó thì việc sau đó không thực hiện được.
Câu ví dụ:
例1:体が健康でないことには、いい仕事はできないだろう。
Nếu cơ thể không khỏe thì có lẽ không thể tìm được một công việc tốt.
例2:実際に読まないことには、この小説の面白さはわからないだろう。
Thực tế nếu không đọc thì có lẽ không hiểu được sự thú vị của quyể tiểu thuyết này.
例3:部屋がもっと広くないことには、教室としては使えない。
Nếu phòng không rộng hơn nữa thì không thể sử dụng làm lớp dạy học được.
53. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことはない・こともない
Dạng sử dụng: Vない;Aくない:Aじゃない;
Nghĩa: Không biết chừng là..., không thể nói rằng không...; cũng có khả năng..., cũng có thể..
Trình bày ý: không thể nói rằng việc đó không có khả năng. (tức là có thể có khả năng)
Câu ví dụ:
例1:東京駅まで快速で20分だから、すぐ出れば間に合わないこともない。
Vì đi đến nhà ga với tốc độ cao thì mất 20 phút nên nếu không đi ngay thì không biết chừng là sẽ kịp.
例2:ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。
Cũng có khả năng hơi to một chút nhưng mà đôi giày này không sao cả.
例3:派手じゃないこともないけど、よく似合っているからいいんじゃないですか。
Cũng có thể là hơi lòa loẹt nhưng mà vì rất hợp nên không phải là được hay sao?
54. MẪU NGỮ PHÁP: ~ないではいられない
Dạng sử dụng: Vないではいられない
Vずにはいられない
Nghĩa: Không thể không.../ không thể ngừng, nhịn được...
Diễn tả hành động người nói rất muốn làm, không thể kiềm chế được.
Trình bày ý: dù làm thế nào cũng không thể chịu đựng được, tự nhiên trở nên như thế.
Chủ ngữ là S1; nếu là S3 thì phải thêm ようだ、らしいở cuối câu.
Câu ví dụ:
例1:こんな悲しい話を聞いたら、泣かないではいられない。
Sau khi nghe câu chuyện buồn như thế, tôi đã không thể ngừng khóc được.
例2:言わないほうがよいことはわかっているが、はなさないではいられなかった。
Tôi biết tốt hơn là không nên nói nhưng mà tôi không thể không nói được.
例3:子供のことでは日々悩まされないではいられない。
Hằng ngày thì mấy việc của con cái thì không thể không lo lắng được.
55. MẪU NGỮ PHÁP: ~ものでもない
Dạng sử dụng: Vない+ものでもない
Vない+でもない
Nghĩa: Không phải là không..
Trong một trường hợp nào đso cũng có khi..., nếu phù hợp với điều kiện nào đó thì không biết chừng là...
Trình bày ý phủ định đói với sự việc tiêu cực.
Sử dụng nhiều trong trường hợp ghét hoặc thích, suy đoán, phán đoán mang tính cá nhân.
Câu ví dụ:
例1:三人これだけ集中してやれば、四月までに完成しないものでもない。
Nếu mà chỉ tập hợp 3 người như thế này thì không phải là không hoàn thành trước tháng.
例2:いえ、ビールを飲まないでもないんですが、ワインの方がよく飲みます。
Không, không phải là không uống bia nhưng mà tôi thích uống rượu vang hơn.
例3:私だってロックを聞かないもんでもないよ。今度いいコンサートがあったら教えてください。
Tôi thì không phải là không nghe nhạc Rock đâu. Lần tới nếu có buổi hòa nhạc nào hay thì xin hãy chỉ cho tôi với.
Comments
Post a Comment