Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 1

1. MẪU NGỮ PHÁP: ~において・における
Dạng sử dụng:  N+おいて;NにおけるN
Nghĩa: Ở/ tại/ vào/ trong
Địa điểm xảy ra hành động/ khoảng thời gian không cụ thể/ một không gian, lĩnh vực...
Câu ví dụ:

例1:ウェルカムパーティーはさくら公園において行われる予定です。
Bữa tiệc chào mừng dự định sẽ được tổ chức tại công viên sakura.

例2:就職活動において、まず重要なことは自分を知ることだ。
Trong hoạt động tìm việc thì việc quan trọng đầu tiên là biết rõ bản thân mình.

例3:海外における日本のアニメの評価は年々高まっている。
Đánh giá về Anime của Nhật ở nước ngoài đang cao lên qua các năm.

2. MẪU NGỮ PHÁP: ~上(で)
Dạng sử dụng:  Vた;Nの +上で (N thường là danh động từ)
Nghĩa: sau khi
Vế sau thường đi với くださいhay các chỉ thị, sai khiến cho một việc, ví dụ: đăng kí, đọc, viêt, gửi
Câu ví dụ:

例1:電話または協会窓口でお申し込みの上、当日参加費をお支払いください。
Sau khi đăng khí ở phòng giao dịch của hiệp hội hoặc là gọi điện thoại thì hãy trả phí tham gia vào ngày đó luôn.

例2:金額を確認した上で領収書にサインしてください。
Sau khi xác nhận số tiền thì xin hãy kí tên vào hóa đơn.

例3:何回もテストした上での完成品ですから自信があります。
Vì là sản phẩm hoàn thành sau khi kiểm tra rất nhiều lần nên chúng tôi có sự tự tin.


3. MẪU NGỮ PHÁP:てほしい・てもらいたい
Dạng sử dụng:  Vて;Vないで+ほしい
Nghĩa: mong muốn người khác V/ không V
Câu ví dụ:

例1:このイベントにはたくさんの人に来てほしいです。
Tôi mong muốn nhiều người sẽ đến sự kiện này.

例2:国の料理を作ったので、クラスの友達にも食べてもらいたい。
Vì đã nấu món ăn của đất nước mình nên tôi mong muốn các bạn trong lớp cũng sẽ ăn.

例3:明日から隣のビルの工事が始まるんだって。
Nghe nói là từ ngày mai, việc thi công tòa nhà bên cạnh sẽ bắt đầu đó.

B:ええ!あんまり大きな音を立てないでもらいたいね。
Ừ, mong là sẽ không tạo ra tiếng ồn quá to.

例4:Bさん、このテーブルを運ぶのを手伝ってほしいんだけど。
B ơi, tớ muốn nhờ cậu giúp tớ bưng cái bàn này...

B:うん、いいよ。どこに運んだらいい?
Ừ, ok thôi. Bưng tới chỗ nào thì được đây?

4. MẪU NGỮ PHÁP: ~よね
Dạng sử dụng:  Câu + よね
Nghĩa: đúng không, phải không, phải chăng...
Kêu gọi sự đồng ý và xác nhận.
Câu ví dụ:

例1:確か、明日テストだよね。
うん。
Nếu không nhầm thì ngày mai kiểm tra phải không nhỉ?
Ừ.

例2:Bさん、来週の飲み会には行けないんだよね。
うん、残念だけど用事があるから。
B ơi, cậu không thể đi bữa nhậu vào tuần sau phải không nhỉ?
Ừ, hơi tiếc nhưng mà vì tớ có việc bận rồi.
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~とか~とか
Dạng sử dụng: 普通形(N/Nだ)+とか
Nghĩa: nào là, nào là; chẳng hạn như là, như là..
Câu ví dụ:

例1:A:Bさんは甘い物、好き?
B có thích đồ ngọt không?
B:うん、大好き。プリンとかゼリーとか甘くて柔らかいものが好き。
Ừ, cực kỳ thích. Tớ thích mấy đồ mà ngọt và mềm như là bánh Plan hay thạch.

例2:A:夏休み、何するの?
B:何もしない。アルバイトをするだけ。
A:えっ、海へ行くとか、美術館へ行くとかしてみたら?
A: Kỳ nghĩ hè cậu sẽ làm gì vậy?
B: Tớ chả làm gì cả. Chỉ làm thêm thôi.
A: Hả, sao không thử đi đến biển hay bảo tàng mỹ thuật đi?


6. MẪU NGỮ PHÁP:~だけ・だけの
Dạng sử dụng:  Aな;V普通形
Nghĩa: Chỉ cần...
V thường chỉ mong muốn, nguyện vọng hoặc V khả năng.
Câu ví dụ:

例1:遠慮しないで、好きなだけ食べてください。
Đừng có ngại ngùng, chỉ cần thích thì hãy cứ ăn đi.

例2:試合に勝つために、やれるだけのことを全部しておきたいです。
Để chiến thắng trấn đấu này thì tôi muốn làm trước toàn bộ mọi thứ mà chỉ cần tôi có thể làm được.

例3:映画を見て泣きたいだけ泣いたら気分がすっきりした。
Xem bộ phim này chỉ cần muốn khóc thì sau khi khóc, tâm trạng đã sảng khoái.


7. MẪU NGỮ PHÁP:~でしょう・だろう
Dạng sử dụng:  普通形(A;N
Nghĩa: Có lẽ, có thể (phán đoán)
Câu ví dụ:

例1:明日は雨が降るでしょう。
Ngày mai có lẽ trời sẽ mưa.

例2:連休はどこも混んでいるでしょう。
Kỳ nghỉ dài thì có lẽ chỗ nào cũng đông đúc.

例3:公園で遊んでいる子供を迎えに来たのは、きっと父親だろう。
Người mà đến đón đứa trẻ đang chơi ở công viên thì chắc có lẽ là người bố.


8. MẪU NGỮ PHÁP: ~から~にかけて
Dạng sử dụng:  Nから+N+にかけて
Nghĩa: từ ~đến
Mang tính tương đối, không dùng cho thời gian cụ thể.
Câu ví dụ:

例1:明日は東北地方から関東地方にかけて天気が崩れるでしょう。
Nghe nói ngày mai từ vùng Tohoku đến vùng Kantou thời tiết sẽ biến động (xấu).

例2:9月から10月にかけて、各地で祭りが行われます。
Từ tháng 9 đến tháng 10 thì lễ hội sẽ được tổ chức ở các vùng.


9. MẪU NGỮ PHÁP:~と、A・V
Dạng sử dụng:  Vると、A・V2~
Nghĩa::  Hễ mà, nếu mà ~ thì sẽ thường..
V2 thường là なります、思います。
Thường là vì dựa vào tẫn xuất xảy ra và dĩ nhiên.
Câu ví dụ:

例1:ここに荷物を置くと、迷惑になるから、あそこに置こう。
Nếu mà đặt hành lý ở đây thì vì phiền hà nên hãy đặt ở chỗ kia đi.

例2:A:お手伝いしましょうか。
Để tôi giúp cho nhé?

B:ありがとうございます。手伝っていただけると、助かります。
Cám ơn nhé. Nếu mà được cậu giúp thì tớ được cứu rồi.


10. MẪU NGỮ PHÁP: ~がきっかけで
Dạng sử dụng: N・Vること+がきっかけで
Mở rộng: N+をきっかけに(して、として)
Nghĩa: Từ ~ là nguyên cớ, lí do cho ~; nhân dịp, từ dịp...
Bắt nguồn từ sự việc tình cờ, ngẫu nhiên và thường diễn tả sự việc mang tính cá nhân.
Câu ví dụ:

例1:日本のアニメがきっかけで日本語の勉強を始めました。
Nhờ dịp xem anime của Nhật mà tôi đã bắt đầu việc học tiếng nhật.

例2:音楽がきっかけでイギリスに興味を持つようになりました。
Nhờ âm nhạc mà tôi đã trở nên có hứng thú với nước Anh.

例3:オリンピックで試合を見たことがきっかけでテニスが好きになりました。
Từ dịp xem trận đấu ở Olympic thì tôi đã trở nên thích Tennis.

11. MẪU NGỮ PHÁP:~っぽい
Dạng sử dụng: Vます・N+っぽい
Nghĩa: thường hay V/ Dễ V
Như là, giống như là N (so sánh)
Câu ví dụ:

例1:兄は気が短くて怒りっぽい性格です。
Anh tôi tính nóng nảy và dễ giận.

例2:田中さんはもう24歳なのに、行動がずいぶん子供っぽい。
Mặc dù anh Tanaka đã 24 tuổi rồi nhưng hành động khá là giống như con nít.

例3:彼はいつも黒っぽい服を着ている。
Anh ấy thường mặc áo quần đen đen.


12. MẪU NGỮ PHÁP: ~でも
Dạng sử dụng: N+でも
Nghĩa: ngay cả, thậm chí N cũng ~
Thường đi với thể khả năng.
Câu ví dụ:

例1:この料理は火を使わないので、小さい子供でも作れます。
Món ăn này vì không sử dụng lửa nên ngay cả trẻ con cũng có thể làm được.

例2:誰にでも欠点はある
Với ai cũng đều có khuyết điểm.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 1 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 1 Reviewed by Minh Phan on January 23, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog