1. MẪU NGỮ PHÁP: ~ている
Dạng sử dụng: 来て・行って・帰って+いる
Nghĩa: đang đi/ đến/về
(nghĩa bóng - đang ở đâu đó, không phải là hình ảnh thật, mà là chỉ trạng thái đang ở vị trí đó)
Dùng 行ってkhi người thứ 3 nói về người nào đó
来て khi chính mình nói.
帰って+いるKhi mình đã về rồi.
Câu ví dụ:
Nghĩa: đang đi/ đến/về
(nghĩa bóng - đang ở đâu đó, không phải là hình ảnh thật, mà là chỉ trạng thái đang ở vị trí đó)
Dùng 行ってkhi người thứ 3 nói về người nào đó
来て khi chính mình nói.
帰って+いるKhi mình đã về rồi.
Câu ví dụ:
例1:アナウンサー:今日、私は駅前にできた新しいデパートに来ています。
Phát thanh viên: Hôm nay, tôi đang đến ở trung tâm thương mại mua sắm mới được xây ở trước nhà ga.
Phát thanh viên: Hôm nay, tôi đang đến ở trung tâm thương mại mua sắm mới được xây ở trước nhà ga.
例2:兄は中国に行っています。
Anh trai tôi bây giờ đang đi Trung Quốc.
Anh trai tôi bây giờ đang đi Trung Quốc.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~によって
Dạng sử dụng: N+によって
Nghĩa: tùy vào ~mà có sự thay đổi/ khác nhau/ đa dạng.
Câu ví dụ:
Nghĩa: tùy vào ~mà có sự thay đổi/ khác nhau/ đa dạng.
Câu ví dụ:
例1:人によって好みは様々です。
Tùy người mà sở thích đa dạng.
Tùy người mà sở thích đa dạng.
例2:食事のマナーは国によって異なります。
Quy tắc chuẩn mực ăn uống thì khác nhau tùy theo quốc gia.
Quy tắc chuẩn mực ăn uống thì khác nhau tùy theo quốc gia.
3. MẪU NGỮ PHÁP: ~うちに
Dạng sử dụng: Vる;Aい;Aな;Nの+うちに
Nghĩa: trong khi còn ~, nhân lúc còn ~
Vない+うちに: trong khi chưa V, trước khi chưa V
Câu ví dụ:
Nghĩa: trong khi còn ~, nhân lúc còn ~
Vない+うちに: trong khi chưa V, trước khi chưa V
Câu ví dụ:
例1:溶けないうちに早くこのアイスクリームを食べましょう。
Hãy ăn nhanh cây kem này trong khi nó chưa chảy.
Hãy ăn nhanh cây kem này trong khi nó chưa chảy.
例2:祖父が元気なうちに、家族みんなで旅行をしたいと思っている。
Trong khi còn khỏe ông tôi muốn đi du lịch với tất cả mọi người trong gia đình.
Trong khi còn khỏe ông tôi muốn đi du lịch với tất cả mọi người trong gia đình.
例3:夜は寒くなるから、昼のうちに洗濯をしておこう。
Bởi vì buổi tối sẽ trở nên lạnh nên trong khi còn trưa thì hãy giặt áo quần trước nào.
Bởi vì buổi tối sẽ trở nên lạnh nên trong khi còn trưa thì hãy giặt áo quần trước nào.
4. MẪU NGỮ PHÁP: ~わりに
Dạng sử dụng: 普通形:Aな;Aである;Nの:Nである+わりに
Nghĩa: tuy~ nhưng mà~
Sắc thái giống ですがnhưng thường diễn tả sự khác nhau so với dự đoán, kì vọng, suy nghĩ của mình.
Câu ví dụ:
Nghĩa: tuy~ nhưng mà~
Sắc thái giống ですがnhưng thường diễn tả sự khác nhau so với dự đoán, kì vọng, suy nghĩ của mình.
Câu ví dụ:
例1:今日のテストは勉強しなかったわりによくできた。
Bài kiểm tra hôm nay mặc dù không học bài nhưng lại là rất tốt.
Bài kiểm tra hôm nay mặc dù không học bài nhưng lại là rất tốt.
例2:昨日、ディズニーリゾートへ行ったら、日曜日のわりに空いていた。
Hôm qua sau khi đi đến Disney Land thì mặc dù là chủ nhật nhưng mà vắng.
Hôm qua sau khi đi đến Disney Land thì mặc dù là chủ nhật nhưng mà vắng.
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~(が)いいんじゃない。
Dạng sử dụng: N+が・なんか+いいんじゃない
Nghĩa: Chẳng phải N cũng được hay sao?
(Người đó nghĩ được và muốn hỏi xem đối phương nghĩ như thế nào?
Câu ví dụ:
例1:A:明日のパーティーに何か持って行こうと思っているんだけど、何がいいかな。
Nghĩa: Chẳng phải N cũng được hay sao?
(Người đó nghĩ được và muốn hỏi xem đối phương nghĩ như thế nào?
Câu ví dụ:
例1:A:明日のパーティーに何か持って行こうと思っているんだけど、何がいいかな。
B:果物がいいんじゃない?
Tớ định mang theo cái gì đi trong buổi sinh nhật ngày mai, cái gì được ta?
Không phải trái cây cũng được đó sao?
Tớ định mang theo cái gì đi trong buổi sinh nhật ngày mai, cái gì được ta?
Không phải trái cây cũng được đó sao?
例2:A:結婚祝いのプレゼント、何がいいと思う?
B:写真立てなんかいいんじゃない
Món quà mừng tiệc cưới cậu nghĩ cái gì được?
Mấy cái thứ như là khung ảnh chẳng phải cũng được sao?
Món quà mừng tiệc cưới cậu nghĩ cái gì được?
Mấy cái thứ như là khung ảnh chẳng phải cũng được sao?
6. MẪU NGỮ PHÁP: ~ようになっている
Dạng sử dụng: Vる;Vない+ようになっている
Nghĩa: sẽ tự trở nên/trở thành~
Nói về chức năng của vật, máy móc theo cơ chế.
Câu ví dụ:
Nghĩa: sẽ tự trở nên/trở thành~
Nói về chức năng của vật, máy móc theo cơ chế.
Câu ví dụ:
例1:このサイトにアドレスを登録すると、バーゲンの情報がメールで送られてくるようになっているんだって。
B:へえ。
Nếu mà đăng kí địa chỉ vào trang này thì nghe nói thông báo về việc giảm giá sẽ được gửi đến.
Nếu mà đăng kí địa chỉ vào trang này thì nghe nói thông báo về việc giảm giá sẽ được gửi đến.
例2:このドアは安全のため、このボタンを押さないと、開かないようになっています。
Cánh cửa này vì an toàn, hễ mà ấn nút này thì nó sẽ tự mở.
7. MẪU NGỮ PHÁP: ~に限り
Dạng sử dụng: N+に限り
Nghĩa: Chỉ giới hạn cho, chỉ dành cho, chỉ riêng cho~
Câu ví dụ:
Nghĩa: Chỉ giới hạn cho, chỉ dành cho, chỉ riêng cho~
Câu ví dụ:
例1:3,000円以上お買い上げのお客様に限り、次回のセール割引券をプレゼント!
Chúng tôi xin tặng phiếu giảm giá cho lần tiếp theo chỉ giới hạn cho những vị khách mua trên 3000 yên.
Chúng tôi xin tặng phiếu giảm giá cho lần tiếp theo chỉ giới hạn cho những vị khách mua trên 3000 yên.
例2:18時前にご来店の方に限り、ビール一杯サービスいたします。
Chỉ giới hạn cho những vị đến cửa hàng trước 18h, chúng tôi xin phục vụ 1 cốc bia .
Chỉ giới hạn cho những vị đến cửa hàng trước 18h, chúng tôi xin phục vụ 1 cốc bia .
例3:こちらへの応募は、国内在住の方に限ります。
Việc ứng tuyển ở chỗ chúng tôi thì chỉ dành cho người vị đang sinh sống trong nước.
8. MẪU NGỮ PHÁP: ~こそ・からこそ
Dạng sử dụng: N(trợ từ)+こそ
普通形+からこそ
Nghĩa:こそ ngay/chính (nhấn mạnh N)
からこそ chính vì (lí do)
Câu ví dụ:
Nghĩa:こそ ngay/chính (nhấn mạnh N)
からこそ chính vì (lí do)
Câu ví dụ:
例1:今年の夏こそ海に行こう!
Hãy đi biển vào ngay mùa hè năm nay nào!
Hãy đi biển vào ngay mùa hè năm nay nào!
例2:忙しいからこそ、時間を大切にしたい。
Chính vì bận rộn nên tôi muốn coi trọng thời gian.
Chính vì bận rộn nên tôi muốn coi trọng thời gian.
例3:留学したからこそ、自分の国の良さが分かるようになった。
Chính vì đã đi du học nên tôi đã trở nên hiểu được những thứ tốt đẹp của đất nước mình.
Chính vì đã đi du học nên tôi đã trở nên hiểu được những thứ tốt đẹp của đất nước mình.
9. MẪU NGỮ PHÁP: ~につき
Dạng sử dụng: N+につき
Nghĩa: vì (dùng trong hoàn cảnh sang trọng, vd: bảng thông báo, quảng cáo...)
Câu ví dụ:
例1:閉店につき、大セール
Vì sẽ đóng cửa hàng nên sẽ đại hạ giá!
Nghĩa: vì (dùng trong hoàn cảnh sang trọng, vd: bảng thông báo, quảng cáo...)
Câu ví dụ:
例1:閉店につき、大セール
Vì sẽ đóng cửa hàng nên sẽ đại hạ giá!
例2:出入り口につき、駐車禁止
Bởi vì là lối ra vào nên cấm đỗ xe.
Bởi vì là lối ra vào nên cấm đỗ xe.
10. MẪU NGỮ PHÁP: ~ということだ
Dạng sử dụng: 普通形(Aだ;Nだ)+ということだ
Nghĩa: có nghĩa là, tóm lại là, tức là..
Câu ví dụ:
Dạng sử dụng: 普通形(Aだ;Nだ)+ということだ
Nghĩa: có nghĩa là, tóm lại là, tức là..
Câu ví dụ:
例1:A:あのう、土曜日の札幌行きの飛行機を予約できますか。
インフォメーションの人: 土曜になので、あいにくキャンセル待ちの方が多くて...
A:そうですか。今からでは予約できないよいうことですね。
ええ、申し訳ありません。今からだとちょっと難しいと思います。
Xin hỏi tôi có thể đặt trước chuyến bay đi tới Sapporo vào thứ 7 không?
Bởi vì là thứ 7 nên thật đáng tiếc là nhiều người đang chờ vé..
Vậy à. Tức là từ bây giờ không thể đặt trước nữa nhỉ?
Vâng, xin lỗi. Tôi nghĩ là từ bây giờ thì có chút khó khăn...
Xin hỏi tôi có thể đặt trước chuyến bay đi tới Sapporo vào thứ 7 không?
Bởi vì là thứ 7 nên thật đáng tiếc là nhiều người đang chờ vé..
Vậy à. Tức là từ bây giờ không thể đặt trước nữa nhỉ?
Vâng, xin lỗi. Tôi nghĩ là từ bây giờ thì có chút khó khăn...
例2:A:土曜日の花火大会、楽しみだね。
B:そうだね。でも、土曜日、雨が降ったら延期するって。
A:えっ。延期?じゃ、雨が降ったら、日曜日になるっていうこと?
B:うん。
Hóng đại hội pháo hoa ngày thứ 7 nhỉ?
Ừ hèo. Nhưng mà thứ 7 nghe nói nếu mà trời mưa thì sẽ hoãn đấy.
Hả? Hoãn ư? Vậy thì nếu trời mưa thì sẽ dời sang chủ nhật phải không?
Ừ.
Hóng đại hội pháo hoa ngày thứ 7 nhỉ?
Ừ hèo. Nhưng mà thứ 7 nghe nói nếu mà trời mưa thì sẽ hoãn đấy.
Hả? Hoãn ư? Vậy thì nếu trời mưa thì sẽ dời sang chủ nhật phải không?
Ừ.
11. MẪU NGỮ PHÁP: ~でしょうか
Dạng sử dụng: 普通形(A;N)+でしょうか
Nghĩa: có được không (nhờ vả)?
Hỏi một cách lịch sự(hơn ですか)
Câu ví dụ:
Nghĩa: có được không (nhờ vả)?
Hỏi một cách lịch sự(hơn ですか)
Câu ví dụ:
例1:A:この靴の修理をお願いしたいんですが。
店員:はい。
A:どのくらい時間がかかるでしょうか。
店員:五分くらいでできますよ。
Tôi muốn nhờ anh sửa chữa đôi giày này...
Vâng.
Nó sẽ mất bao lâu vậy ạ?
Tầm 5 phút là sẽ xong đấy.
Tôi muốn nhờ anh sửa chữa đôi giày này...
Vâng.
Nó sẽ mất bao lâu vậy ạ?
Tầm 5 phút là sẽ xong đấy.
例2:店員:はい、レストランさくらです。
A:すみません、そちらへ行きたいんですが、駅からの道を教えてもらえないでしょうか。
Vâng, đây là nhà hàng sakura.
Xin lỗi nhưng mà tôi muốn đến chỗ cửa hàng của anh, anh có thể chỉ tôi đường đến từ nhà ga không?
Vâng, đây là nhà hàng sakura.
Xin lỗi nhưng mà tôi muốn đến chỗ cửa hàng của anh, anh có thể chỉ tôi đường đến từ nhà ga không?
12. MẪU NGỮ PHÁP: ~はずだ
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Aである;Nの;Nである)+はずだ
Nghĩa: chắc chắn là~(dự đoán)
Không dùng cho hành động của người nói.
Câu ví dụ:
Nghĩa: chắc chắn là~(dự đoán)
Không dùng cho hành động của người nói.
Câu ví dụ:
例1:A:山口さんは日曜日のパーティーに来るかな。
B:行きたいって言っていたから、来るはずだよ。
Không biết là Yamaguchi có đến bữa tiệc vào chủ nhật không ta...
Bạn ấy đã nói là muốn đi nên chắc chắn là sẽ đến đấy.
Không biết là Yamaguchi có đến bữa tiệc vào chủ nhật không ta...
Bạn ấy đã nói là muốn đi nên chắc chắn là sẽ đến đấy.
例2:A:誰かポスターに絵を描いてくれる人、知らない?
B:リーさんはどう?絵の勉強をしていたから、上手なはずだよ。
Cậu có biết ai sẽ vẽ bức tranh trong tờ áp phích cho chúng ta không?
Bạn Linh thì sao? Bởi vì đã học vẽ nên chắc chắn sẽ giỏi đấy.
Cậu có biết ai sẽ vẽ bức tranh trong tờ áp phích cho chúng ta không?
Bạn Linh thì sao? Bởi vì đã học vẽ nên chắc chắn sẽ giỏi đấy.
13. MẪU NGỮ PHÁP: ~向け
Dạng sử dụng: N+向け
Nghĩa: dành cho N(đối tượng hướng đến)
Câu ví dụ:
Nghĩa: dành cho N(đối tượng hướng đến)
Câu ví dụ:
例1:この辞書は小学生向けです。
Từ điển này dành cho học sinh tiểu học.
Từ điển này dành cho học sinh tiểu học.
例2:A:その本、面白い?
B:うん。これは留学生向けに書かれているから、説明も分かりやすいし、振り仮名もあるから、読みやすいよ。
Quyển sách này có thú vị không?
Ừ có đó. Bởi vì nó được viết dành cho du học sinh nên giải thích dễ hiểu lại có hiragana nên dễ đọc đấy.
Quyển sách này có thú vị không?
Ừ có đó. Bởi vì nó được viết dành cho du học sinh nên giải thích dễ hiểu lại có hiragana nên dễ đọc đấy.
例3:最近、一人暮らし向けの家電は種類が多く、デザインもおしゃれになっている。
Gần đây, các đồ điện gia dụng dành cho những người sống 1 mình có nhiều loại và thiết kế cũng trở nên được ưa chuộng.
Gần đây, các đồ điện gia dụng dành cho những người sống 1 mình có nhiều loại và thiết kế cũng trở nên được ưa chuộng.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 2
Reviewed by Minh Phan
on
January 25, 2019
Rating:
No comments: