Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 4

1. MẪU NGỮ PHÁP: お・ご~です;お・ご~でしょう
Dạng sử dụng:  お+Vます+です
ご+Nする+です
Nghĩa:  dùng để tôn kính, lịch sự hơn cho danh từ hoặc động từ.
dùng trong hoàn cảnh trang trọng.
Câu ví dụ:

例1:不動産屋:どのようなお部屋をお探しでしょうか。
A:ええと、駅に近くて、日当たりがいい部屋がいいんですが。
Văn phòng bất động sản: Quý khách muốn tìm căn phòng như thế nào ạ?
A: À, căn phòng mà gần nhà ga và nắng sáng sủa có được không vậy...

例2:コンビニの店員:お箸をご利用ですか。
A:いいえ、いいです。
Nhân viên của cửa hàng tiện lợi: Quý khách có dùng đũa không ạ?
A: Không, không cần đâu.

2. MẪU NGỮ PHÁP: 場合
Dạng sử dụng:  普通形(Aな;Nの)+場合
Nghĩa:  trong trường hợp thì...
Trong trường hợp có chuyện gì đó  xảy ra thì hành động tiếp theo sẽ ra sao.... (Chỉ là giả định nhưng có khả năng xảy ra)
Câu ví dụ:

例1:パスワードを三回間違えた場合、新しいパスワードの登録が必要です。
Trong trường hợp nhập sai ba lần mật khẩu thì cần đăng kí mật khẩu mới.

例2:雨の場合、運動会は中止になります。
Trường hợp trời mưa thì buổi vận động sẽ bị hủy bỏ.

3. MẪU NGỮ PHÁP: ないことには~ない
Dạng sử dụng:  Vない;Aく;Aで;Nで+ないことには~ない
Nghĩa:  Nếu không... thì sẽ không...
Câu ví dụ:

例1:靴は実際にはいてみないことには、サイズが合うかどうか分かりません。
Giày nếu mà thực tế không mang thử thì sẽ không biết là size có vừa hay không vừa.

例2:経験者でないことにはこの仕事をうまくやることはできないだろう。
Nếu không phải là người có kinh nghiệm thì có lẽ không thể làm công việc này một cách suôn sẻ.

4. MẪU NGỮ PHÁP: たいことがあるんですが
Dạng sử dụng:  Vたいことがあるんですが
Nghĩa:   Có chuyện/ việc muốn V
Dùng trong: ngỏ lời trước khi vào vấn đề/ nhờ vả/ thuật lại sự việc và bày tỏ hàm ý ở vế sau.
Câu ví dụ:

例1:あのう、お願いしたいことがあるんですが
B:はい、何でしょうか。
Ấy ơi... tôi có việc muốn nhờ...
Vâng, chuyện gì vậy?

例2:すみません。ちょっとお伺いしたいことがあるんですが。。。
B:はい。
Xin lỗi, tôi có việc muốn hỏi một chút...
B: Vâng.

5. MẪU NGỮ PHÁP: (よ)うとする
Dạng sử dụng:  V(よ)うとする
Nghĩa:  định, tính, đang cố, sắp....
Câu ví dụ:

例1:もしもし
B:もしもし。今ちょうど電話しようとしてたんだよ。
A lô
B: A lô. Ngay đúng lúc tôi định gọi điện cho cậu đấy.

例2:さっき部屋に入ろうとしたとき、管理人さんに声を掛けられました。
Lúc nãy định vào phòng nhưng mà lại bị chú quản lí bắt chuyện.

例3:眠そうだね。
B:昨夜は眠ろうとすればするほど、眠れなくなって、あまり寝てないんだ。
Cậu trông có vẻ buồn ngủ nhỉ.
B: tối hôm qua lúc tớ định đi ngủ thì tự nhiên trở nên không thể ngủ được nên đã không ngủ được nhiều lắm.

例4:忘れようとしても忘れられない思い出がある。
Có những kỉ niệm dù cố quên thì lại không thể quên.

6. MẪU NGỮ PHÁP: みたいなんですが・ようなんですが
Dạng sử dụng:  普通形(A;N)+みたいなんですが・ようなんですが
Nghĩa:   hình như....
Thể hiện sự phán đoán một cách lịch sự nhưng không chắc chắn.
Hoặc thể hiện nguyện vọng không trực tiếp. (Trình bày phán đoán thực trạng/lí do trước khi vào vấn đề)
Câu ví dụ:

例1:A:二階の通路の電気が切れているみたいなんですが
管理人:あ、そうですか。すみません。取り換えときますね。
Điện ở lối đi ở tầng 2 hình như là đang bị tắt...
Người quản lí: à, vậy à. Xin lỗi để tôi đi thay cái mới nhé.

例2:A:あのう、午前中にくる予定の荷物がまだ届いていないようなんですけど
社員:そうですか。すぐに確認します。
A: À ừm,  hành lí mà dự định sẽ đến vào sáng nay thì hình như là vẫn chưa đến...
Nhân viên công ty: Dạ vậy à? Tôi sẽ liên lạc ngay ạ!

7. MẪU NGỮ PHÁP: ていただきたいんですが
Dạng sử dụng:  Vていただきたいんですが
Nghĩa:  Muốn nhờ ai đó V~ (nhờ một cách ấp úng)
Câu ví dụ:

例1:すみません、管理人さん。このお知らせの内容がよくわからないので、教えていただきたいんですが。今いいですか。
Xin lỗi, ngài quản lý ơi. Vì tôi không hiểu rõ nội dung của thông báo này nên tôi muốn nhờ ngài chỉ cho tôi... Bây giờ có được không ạ?

例2:田中先生に授業に遅れると伝えていただきたいんですが。事故で電車が止まっているんです。
事務室の人:はい、分かりました。気を付けてきてください。
Em muốn nhờ thầy nhắn lại với thầy Tanaka là sẽ trễ giờ học. Bởi vì tàu điện gặp tai nạn nên đang dừng lại ạ...
Nhân viên phòng giáo vụ: Ừ, thầy hiểu rồi. Hãy đi đến cẩn thận.

8. MẪU NGỮ PHÁP: には
Dạng sử dụng:  Vる+には
Nghĩa:   Để V thì~
Để V thì phải làm gì đó cần thiết hoặc cái gì đó là cần thiết. (Vế sau là điều kiện cho V1)
Câu ví dụ:

例1:トレーニングルームを利用するには講習を受けてください。
Để sử dụng phòng huận luyện này thì xin hãy đăng kí khóa học.

例2:本を借りるには、図書館利用者カードが必要です。
Để mượn sách thì cần có thẻ người sử dụng trong thư viện.

9. MẪU NGỮ PHÁP: にかかわらず・にかかわりなく
Dạng sử dụng: 
N+にかかわらず
Vる;Vない+にかかわらず
Aい・Aな~Aい・Aな (2 từ đối lập nhau)+にかかわらず
Nghĩa:   bất kể, không liên quan đến, dù...
Không liên quan đến việc  có V/N/A hay không thì vẫn/ có thể....
Các cặp từ đối lập nghĩa thường gặp: するしない;降る降らない;いい悪い;多い少ない;好き嫌い;上手下手
Câu ví dụ:

例1:トレーニングの経験の有無にかかわらず、講習を受けてください。
Không quan trọng là có kinh nghiệm huấn luyện hay chưa, xin hãy đăng ký khóa học.

例2:この交流会は、年齢、性別にかかわらず、興味のあるかたならどなたでも参加できます。
Buổi giao lưu này thì không kể giới tính hay tuổi tác, bất cứ vị nào có hứng thú thì đều có thể tham gia.

例3:パーティーに出席するしないにかかわりなく、31日までに返事をください。
Không kể là có tham dự bữa tiệc hay không, xin hãy hồi âm chậm nhất là ngày 31.



10. MẪU NGỮ PHÁP: 次第
Dạng sử dụng:  Vます+次第
Nghĩa:   ngay sau khi V
Vế trước là tự động từ/なる
Diễn tả ngay sau khi V1 hình thành / chấm dứt thì sẽ V2 ngay. (V2 là tha động từ)
Câu ví dụ:

例1:定員になり次第、受付を終了します。
Ngay sau khi đủ người thì chúng tôi sẽ kết thúc việc tiếp nhận.

例2:来週の予定が決まり次第、すぐお知らせします。
Ngay sau khi dự định của tuần sao được quyết định thì chúng tôi sẽ thông báo ngay.

例3;ご注文の商品が到着し次第、代金を送ってください。
Ngay sau khi sản phẩm trong đơn hàng đến thì xin hãy gửi tiền phí.

11. MẪU NGỮ PHÁP: 途中(で);途中(に)
Dạng sử dụng:  Vる;Nの+途中で
Nghĩa:  Trên đường / trong quá trình/ ~ nữa chừng...
途中に được dùng khi vế sau cóある hay chỉ vị trí.
Câu ví dụ:

例1:昨日バイトに行く途中で、偶然、田中先生と会いました。
Hôm qua trên đường đi làm thêm thì  ngẫu nhiên tôi đã gặp lại thầy Tanaka.

例2:木村さんは会議の途中で、急用のため部屋を出て行った。
Anh Kimura trên đường đi đến cuộc họp đã rời khỏi cuộc họp vì có việc bận.

例3:駅から家に帰る途中に図書館があるので、よく利用している。
Bởi vì có thư viện trên đường về nhà từ nhà ga nên tôi thường xuyên tận dụng nó.

例4:通学の途中、ずっとイヤホンで日本語を聞いて勉強している。
Trên đường đi học thì tôi thường học nghe tiếng nhật suốt bằng tai nghe.

12. MẪU NGỮ PHÁP: ~を~として
Dạng sử dụng:  N1をN2として
Nghĩa:   Lấy N1 làm N2/ xem N1 là N2
Mang tính văn viết.
Câu ví dụ:

例1:この町では、小学校だった建物を公民館として利用している。
Ở thị trấn này đang sử dụng tòa nhà đã từng là 1 trường tiểu học làm  nhà văn hóa cộng đồng.

例2:今日はワイングラスを楽器として使った音楽を聞きに行きました。
Hôm nay tôi đã đi nghe loại nhạc mà sử dụng ly rượu làm nhạc cụ.

例3:試験の合格を目標として、夏休みに集中して勉強した。
Tôi đã lấy mục tiêu đỗ kỳ thi và tập trung học vào mùa hè .

13. MẪU NGỮ PHÁP: を背にして
Dạng sử dụng:  N+を背にして
Nghĩa:   Lấy N làm mốc/gốc/ điểm tựa; ~ theo N
Câu ví dụ:

例1:デパートの正面入り口を背にして、左斜め前にあるビルが郵便局です。
Lấy cửa vào chính diện của trung tâm thương mại gốc thì tòa nhà ở mặt chéo nghiêng sẽ là bưu điện.

例2:写真を撮りますから、そこの白い壁を背にして立ってください。
Bởi vì tôi sẽ chụp ảnh nên hãy lấy đứng dựa vào bức tường trắng.

14. MẪU NGỮ PHÁP: に沿って・に沿う・に沿った
Dạng sử dụng:  N+に沿って
Nghĩa:   Dựa theo, men theo (kế hoạch); men theo (con đường) (Nghĩa bóng và nghĩa đen)
Câu ví dụ:

例1:線路に沿って、桜の木が植えてあります。
Men theo đường ray thì có nhiều cây sakura được trống sẵn ở đó.

例2:会議で決めた方針に沿って、仕事を進めてください。
Dựa theo phương châm đã được quyết định ở cuộc họp thì hãy xúc tiến công việc đi.

例3:みんなの希望に沿った旅行プランを考えているところです。
Chúng tôi đang suy nghĩ về kế hoạch du lịch mà dựa theo nguyện vọng của mọi người.

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 4 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 4 Reviewed by Minh Phan on January 26, 2019 Rating: 5

2 comments:

  1. Xin lỗi ad ko có bài 5 đến bai 10 ạ

    ReplyDelete
  2. Ad ơi có thể cho em xin file bài 5 đến 20 nếu có không ạ?
    Nếu có thì gửi vào mail này ạ ngonguyenanhdao12@gmail.com

    ReplyDelete

LightBlog