1. MẪU NGỮ PHÁP: ~はずがない・はずはない
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Aである;Nの;Nである)+はずがない
Nghĩa: chắc chắn không; làm gì có chuyện mà, làm gì mà, làm sao mà, không thể ~ được.
Diễn tả tâm trạng ngờ vực của người nói.
Câu ví dụ:
例1:中野さんは勉強も仕事も忙しいので、他のことはできるはずがない。
Anh Nakano bởi vì học tập cũng như công việc đều bận rộn nên làm gì có thể làm việc khác.
例2:中野さんは何回も来たことがあるから、この場所を知らないはずがない。
Bởi vì anh Nakano đã từng đến rất nhiều lần nên làm gì có chuyện không biết chỗ này.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~なんて
Dạng sử dụng: 普通形(A(だ);N(だ))+なんて
Nghĩa: Ba cái thứ như, những thứ như...
Nhấn mạnh điều được nói đến + thể hiện cảm xúc (ngạc nhiên/chán nản/ không hứng thú/ ghét).
Đôi khi còn có thê rnawmf cuối câu mà không cần thêm gì phía sau những người nghe vẫn hiểu ý sau (thể hiện cảm xúc ngầm)
Câu ví dụ:
例1:朝は寝ているだけだなんて、もったいないと思いませんか。
Buổi sáng mà chỉ có ba cái việc ngủ thì cậu không nghĩ là lãng phí à?
例2:初心者が一人で登山だなんて、危険すぎる。
Mấy người mới bắt đầu thì việc đi leo lúi một mình thì cực kỳ nguy hiểm.
例3:A:もしもし、今どこ?
B:えっ?家にいるけど、何か約束してた?
A:信じられない。私との約束を忘れるなんて!
A lô, bây giờ cậu đang ở đâu?
B: Hả? Tớ đang ở nhà, bộ tớ đã hẹn cái gì à?
A: Thật không thể tin được. Vụ quên hẹn với tớ!
3. MẪU NGỮ PHÁP: ~(ば)~ほど
Dạng sử dụng: Vえば・れば・すれば+Vるほど
Aければ+Aい+ほど
Aなら(ば)・Aであれば + Aな・Aである+ほど
Nならば・Nであれば+ Nである+ほど
Nghĩa: Càng ~ càng ~
Vế ば không bắt buộc phải có.
Câu ví dụ:
例1:朝は早ければ早いほど空気がきれいで、ジョギングが楽しめます。
Buổi sáng thì càng sớm thì không khí càng trong lành nên có thể tận hưởng chạy bộ.
例2:山頂に近づけば近づくほど眺めがよくなります。
Càng tiếp cận gần đỉnh núi thì tầm nhìn càng trở nên rõ hơn.
例3:旅行に行くときは、荷物はかるいほどいい。
Khi mà đi du lịch thì hành lý càng nhẹ càng tốt.
4. MẪU NGỮ PHÁP: ~でも
Dạng sử dụng: N(助詞)+でも
Nghĩa: chẳng hạn như N (đưa ra 1 ví dụ để mời, rủ rê)
Câu ví dụ:
例1:明日からでも自分に合った朝活を始めてみましょう。
Hãy bắt đầu các hoạt động buổi sáng phù hợp với bản thân mình từ ngay mai chẳng hạn.
例2:A:ちょっと一休みしたいですね。
B:そうですね。コーヒーでも飲みましょう。
Muốn nghỉ một chút không?
Ừ hèo. Đi uống cafe chẳng hạn nào.
例3:A:週末、どこか遊びに行かない?
B:そうだね、遊園地にでも行こうか。
Cuối tuần cậu có đi chơi ở đâu không?
Ừ nhỉ. Hay là đi đến công viên vui chơi chẳng hạn?
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~こんな・そんな・あんな・どんな
Dạng sử dụng: こんな・そんな・あんな・どんな+N
Nghĩa: N như thế này/thế đó/thế kia
Câu ví dụ:
例1:これは「風の中のマリア」っていう本なんだけど、こんな面白い本、今までに読んだことがないよ。
B:へえ。私も読んでみたい。
Đây là tác phẩm có tên là 'kaze no naka no Maria' nhưng mà quyển sách thú vị như thế này mà cho đến bây giờ vẫn chưa chưa từng đọc đó.
Hả. Tớ cũng muốn đọc thử xem.
例2:昨日の店の料理、美味しかったね。
B:そうだね。あんな美味しい料理、なかなか他では食べられないよね。
Món ăn của cửa hàng ngày hôm qua ngon thật hèo.
Ừ hèo. Món ăn ngon như thế, mãi mà không thể ăn được ở chỗ khác hèo.
例3:この間、パーティーに来ていたアンジェラさんって、国ではプロの歌手なんだって。
B:アンジェラさん?そんな名前の人、いた?
Hôm nọ, Angela - người đã từng đi đến bữa tiệc, nghe nói ở đất nước mình là một ca sĩ chuyên nghiệp đấy.
Angela? Có người tên như vậy sao?
6. MẪU NGỮ PHÁP: ~ふうに
Dạng sử dụng: こんな・そんな・あんな・どんな・こういう・そういう・ああいう・どういう+ふうに+ V
Nghĩa: Làm V theo kiểu như thế này/ như thế đó/ như thế kia/ như thế nào.
Câu ví dụ:
例1:先生、トマトの皮が上手に剥けないんです。
B:じゃあ、私のやり方をよく見てて。こんなふうにすればいいんですよ。
Thầy ơi, em không thể cắt võ táo một cách thành thạo được...
Vậy thì hãy nhìn kỹ cách làm của thầy. Nếu mà làm theo cách như thế này thì sẽ ok đó.
例2:どういうふうに説明すれば、子供にも分かりやすいだろう。
Không biết nếu giải thích theo kiểu như thế nào thì sẽ dễ hiểu cho trẻ con hèo...
7. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことで
Dạng sử dụng: V;Aい;Aな+ことで
Nghĩa: Bằng việc... (vế sau thường chỉ kết quả thông qua việc làm đó)
Không dùng với danh từ.
Câu ví dụ:
例1:毎朝、家を出る時間を10分速くしたことで、気持ちにも余裕ができた。
Mỗi sáng bằng việc rời khỏi nhà sớm 10 phút đã có cảm giác dư dả thời gian.
例2:寝る前に日記を書くことで、毎日の生活を見直しています。
Bằng việc viết nhật ký trước khi ngủ thì tôi cũng nhìn lại cuộc sống của mỗi ngày.
8. MẪU NGỮ PHÁP: ~なあ
Dạng sử dụng: câu bình thường +なあ
Nghĩa: ~ hèo/ghê/ thiệt
Thể hiện cảm xúc/cảm thấn của mình 1 cách nhấn mạnh.
Câu ví dụ:
例1:お腹空いたなあ。朝からまだ何も食べていないんだ。
Đói bụng ghê. Từ sáng tới giờ chưa ăn cái gì cả.
例2:この絵、誰が描いたの?
B:私。
A:いいなあ、絵が上手で。
Bức tranh này ai đã vẽ vậy?
Tớ đó.
Ghê ta, cậu giỏi vẽ thật.
9. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことがある・こともある
Dạng sử dụng: Vる;Vない+ことがある
Nghĩa: thỉnh thoảng, có khi có/ không có V
Câu ví dụ:
例1:最近手紙を書くことがありますか。
最近はほとんどメールですね。
Gần đây cậu có thỉnh thoảng viết thư tay không?
Gần đây thì hầu hết là gửi mail nhỉ.
例2:毎朝7時のニュースを見ていますが、偶に寝坊して見ないこともあります。
Mỗi sáng tôi đều xem tin tức lúc 7 giờ nhưng thỉnh thoảng cũng có lúc ngủ quên rồi không xem.
10. MẪU NGỮ PHÁP: ~にとって
Dạng sử dụng: N+にとって
Nghĩa: đối với N (thường là người)
Vế sau thường là đánh giá.
Không dùng cho sự thật quả hiển nhiên rồi.
Câu ví dụ:
例1:通勤電車に乗っている時間は、私にとって本を読むための貴重な時間です。
Đối với tôi thì thời gian leo lên tàu đi làm là thời gian quý báu để đọc sách.
例2:忙しい人にとって24時間開いているスーパーは便利だ。
Đối với những người bận rộn thì những siêu thị mà mở cửa 24 giờ thật tiện lợi.
11. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことだし
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Aである;Nの;Nである)+ことだし
Nghĩa: Vì/ bởi... nên
Chỉ ra lí do sau đó đưa ra kết luận, đánh giá.
Là mẫu lịch sự hơn し
Vế sau thường là đánh giá, kết luận(ね、なあ); suy nghĩ(と思う), rủ rê(ない)。
Câu ví dụ:
例1:Bさん、昼ご飯どうする?
B:そうだね。お天気もいいことだし、お弁当を持って行って公園で食べない?
B ơi cậu ăn cơm trưa chưa?
Ừ hèo. Vì thời tiết tốt nên mang cơm hộp đến công viên ăn không?
例2:Bさん、今日これから飲みに行かない?
B:うん、いいねえ。試験も終わったことだし。
B ơi từ hôm nay đi uống rượu không?
Ừ, được đó. Bởi vì kỳ thi đã kết thúc rồi.
12. MẪU NGỮ PHÁP: ~てくれない?てくれる
Dạng sử dụng: Vて+くれない・くれる
Nghĩa: V giùm tôi được không?
くれない lịch sự hơn.
Dùng trong khi nói chuyện với bạn bè.
Dạng lịch sự hơn:Vてもらえませんか
Câu ví dụ:
例1:筆箱、忘れちゃったんだ。悪いけど、ペンを貸してくれない。
B:いいよ。これ、使って。
Tớ quên mất hộp bút rồi. Thật tệ nhưng mà cho tớ mượn bút được không?
例2:店長:ビールとグラスは冷蔵庫に入れて冷やしておいてくれる?
店員:はい、分かりました。
Bỏ bia với ly vào tủ lạnh rồi làm mát chúng giùm tôi được không?
Vâng, em hiểu rồi.
13. MẪU NGỮ PHÁP: ~じゃない・んじゃない
Dạng sử dụng: なA;N+(なん)じゃない?
Aい;V+んじゃない
Nghĩa: không phải là ~ hay sao? (tôi nghĩ là vậy, bạn có nghĩ vậy không?)
Câu ví dụ:
例1:田中君、昨日の晩、風ひいて熱があったみたいだから、今日は学校休むんじゃない。
B:そうだね。あとで電話してみるよ。
Tanaka tối hôm qua vì hình như bị cảm rồi sốt nên hôm nay không phải là sẽ nghỉ học hay sao?
Ừ nhỉ. Để mình thử liên lạc với cậu ấy sau.
例2:あそこにいる人、大川先生じゃない?
B:あ、ほんとだ。声をかけてみようか。
Người đang ở chỗ kia không phải là thầy Okawa hay sao?
Ừ, thật đó. Thử bắt chuyện không?
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Aである;Nの;Nである)+はずがない
Nghĩa: chắc chắn không; làm gì có chuyện mà, làm gì mà, làm sao mà, không thể ~ được.
Diễn tả tâm trạng ngờ vực của người nói.
Câu ví dụ:
例1:中野さんは勉強も仕事も忙しいので、他のことはできるはずがない。
Anh Nakano bởi vì học tập cũng như công việc đều bận rộn nên làm gì có thể làm việc khác.
例2:中野さんは何回も来たことがあるから、この場所を知らないはずがない。
Bởi vì anh Nakano đã từng đến rất nhiều lần nên làm gì có chuyện không biết chỗ này.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~なんて
Dạng sử dụng: 普通形(A(だ);N(だ))+なんて
Nghĩa: Ba cái thứ như, những thứ như...
Nhấn mạnh điều được nói đến + thể hiện cảm xúc (ngạc nhiên/chán nản/ không hứng thú/ ghét).
Đôi khi còn có thê rnawmf cuối câu mà không cần thêm gì phía sau những người nghe vẫn hiểu ý sau (thể hiện cảm xúc ngầm)
Câu ví dụ:
例1:朝は寝ているだけだなんて、もったいないと思いませんか。
Buổi sáng mà chỉ có ba cái việc ngủ thì cậu không nghĩ là lãng phí à?
例2:初心者が一人で登山だなんて、危険すぎる。
Mấy người mới bắt đầu thì việc đi leo lúi một mình thì cực kỳ nguy hiểm.
例3:A:もしもし、今どこ?
B:えっ?家にいるけど、何か約束してた?
A:信じられない。私との約束を忘れるなんて!
A lô, bây giờ cậu đang ở đâu?
B: Hả? Tớ đang ở nhà, bộ tớ đã hẹn cái gì à?
A: Thật không thể tin được. Vụ quên hẹn với tớ!
3. MẪU NGỮ PHÁP: ~(ば)~ほど
Dạng sử dụng: Vえば・れば・すれば+Vるほど
Aければ+Aい+ほど
Aなら(ば)・Aであれば + Aな・Aである+ほど
Nならば・Nであれば+ Nである+ほど
Nghĩa: Càng ~ càng ~
Vế ば không bắt buộc phải có.
Câu ví dụ:
例1:朝は早ければ早いほど空気がきれいで、ジョギングが楽しめます。
Buổi sáng thì càng sớm thì không khí càng trong lành nên có thể tận hưởng chạy bộ.
例2:山頂に近づけば近づくほど眺めがよくなります。
Càng tiếp cận gần đỉnh núi thì tầm nhìn càng trở nên rõ hơn.
例3:旅行に行くときは、荷物はかるいほどいい。
Khi mà đi du lịch thì hành lý càng nhẹ càng tốt.
4. MẪU NGỮ PHÁP: ~でも
Dạng sử dụng: N(助詞)+でも
Nghĩa: chẳng hạn như N (đưa ra 1 ví dụ để mời, rủ rê)
Câu ví dụ:
例1:明日からでも自分に合った朝活を始めてみましょう。
Hãy bắt đầu các hoạt động buổi sáng phù hợp với bản thân mình từ ngay mai chẳng hạn.
例2:A:ちょっと一休みしたいですね。
B:そうですね。コーヒーでも飲みましょう。
Muốn nghỉ một chút không?
Ừ hèo. Đi uống cafe chẳng hạn nào.
例3:A:週末、どこか遊びに行かない?
B:そうだね、遊園地にでも行こうか。
Cuối tuần cậu có đi chơi ở đâu không?
Ừ nhỉ. Hay là đi đến công viên vui chơi chẳng hạn?
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~こんな・そんな・あんな・どんな
Dạng sử dụng: こんな・そんな・あんな・どんな+N
Nghĩa: N như thế này/thế đó/thế kia
Câu ví dụ:
例1:これは「風の中のマリア」っていう本なんだけど、こんな面白い本、今までに読んだことがないよ。
B:へえ。私も読んでみたい。
Đây là tác phẩm có tên là 'kaze no naka no Maria' nhưng mà quyển sách thú vị như thế này mà cho đến bây giờ vẫn chưa chưa từng đọc đó.
Hả. Tớ cũng muốn đọc thử xem.
例2:昨日の店の料理、美味しかったね。
B:そうだね。あんな美味しい料理、なかなか他では食べられないよね。
Món ăn của cửa hàng ngày hôm qua ngon thật hèo.
Ừ hèo. Món ăn ngon như thế, mãi mà không thể ăn được ở chỗ khác hèo.
例3:この間、パーティーに来ていたアンジェラさんって、国ではプロの歌手なんだって。
B:アンジェラさん?そんな名前の人、いた?
Hôm nọ, Angela - người đã từng đi đến bữa tiệc, nghe nói ở đất nước mình là một ca sĩ chuyên nghiệp đấy.
Angela? Có người tên như vậy sao?
6. MẪU NGỮ PHÁP: ~ふうに
Dạng sử dụng: こんな・そんな・あんな・どんな・こういう・そういう・ああいう・どういう+ふうに+ V
Nghĩa: Làm V theo kiểu như thế này/ như thế đó/ như thế kia/ như thế nào.
Câu ví dụ:
例1:先生、トマトの皮が上手に剥けないんです。
B:じゃあ、私のやり方をよく見てて。こんなふうにすればいいんですよ。
Thầy ơi, em không thể cắt võ táo một cách thành thạo được...
Vậy thì hãy nhìn kỹ cách làm của thầy. Nếu mà làm theo cách như thế này thì sẽ ok đó.
例2:どういうふうに説明すれば、子供にも分かりやすいだろう。
Không biết nếu giải thích theo kiểu như thế nào thì sẽ dễ hiểu cho trẻ con hèo...
7. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことで
Dạng sử dụng: V;Aい;Aな+ことで
Nghĩa: Bằng việc... (vế sau thường chỉ kết quả thông qua việc làm đó)
Không dùng với danh từ.
Câu ví dụ:
例1:毎朝、家を出る時間を10分速くしたことで、気持ちにも余裕ができた。
Mỗi sáng bằng việc rời khỏi nhà sớm 10 phút đã có cảm giác dư dả thời gian.
例2:寝る前に日記を書くことで、毎日の生活を見直しています。
Bằng việc viết nhật ký trước khi ngủ thì tôi cũng nhìn lại cuộc sống của mỗi ngày.
8. MẪU NGỮ PHÁP: ~なあ
Dạng sử dụng: câu bình thường +なあ
Nghĩa: ~ hèo/ghê/ thiệt
Thể hiện cảm xúc/cảm thấn của mình 1 cách nhấn mạnh.
Câu ví dụ:
例1:お腹空いたなあ。朝からまだ何も食べていないんだ。
Đói bụng ghê. Từ sáng tới giờ chưa ăn cái gì cả.
例2:この絵、誰が描いたの?
B:私。
A:いいなあ、絵が上手で。
Bức tranh này ai đã vẽ vậy?
Tớ đó.
Ghê ta, cậu giỏi vẽ thật.
9. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことがある・こともある
Dạng sử dụng: Vる;Vない+ことがある
Nghĩa: thỉnh thoảng, có khi có/ không có V
Câu ví dụ:
例1:最近手紙を書くことがありますか。
最近はほとんどメールですね。
Gần đây cậu có thỉnh thoảng viết thư tay không?
Gần đây thì hầu hết là gửi mail nhỉ.
例2:毎朝7時のニュースを見ていますが、偶に寝坊して見ないこともあります。
Mỗi sáng tôi đều xem tin tức lúc 7 giờ nhưng thỉnh thoảng cũng có lúc ngủ quên rồi không xem.
10. MẪU NGỮ PHÁP: ~にとって
Dạng sử dụng: N+にとって
Nghĩa: đối với N (thường là người)
Vế sau thường là đánh giá.
Không dùng cho sự thật quả hiển nhiên rồi.
Câu ví dụ:
例1:通勤電車に乗っている時間は、私にとって本を読むための貴重な時間です。
Đối với tôi thì thời gian leo lên tàu đi làm là thời gian quý báu để đọc sách.
例2:忙しい人にとって24時間開いているスーパーは便利だ。
Đối với những người bận rộn thì những siêu thị mà mở cửa 24 giờ thật tiện lợi.
11. MẪU NGỮ PHÁP: ~ことだし
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Aである;Nの;Nである)+ことだし
Nghĩa: Vì/ bởi... nên
Chỉ ra lí do sau đó đưa ra kết luận, đánh giá.
Là mẫu lịch sự hơn し
Vế sau thường là đánh giá, kết luận(ね、なあ); suy nghĩ(と思う), rủ rê(ない)。
Câu ví dụ:
例1:Bさん、昼ご飯どうする?
B:そうだね。お天気もいいことだし、お弁当を持って行って公園で食べない?
B ơi cậu ăn cơm trưa chưa?
Ừ hèo. Vì thời tiết tốt nên mang cơm hộp đến công viên ăn không?
例2:Bさん、今日これから飲みに行かない?
B:うん、いいねえ。試験も終わったことだし。
B ơi từ hôm nay đi uống rượu không?
Ừ, được đó. Bởi vì kỳ thi đã kết thúc rồi.
12. MẪU NGỮ PHÁP: ~てくれない?てくれる
Dạng sử dụng: Vて+くれない・くれる
Nghĩa: V giùm tôi được không?
くれない lịch sự hơn.
Dùng trong khi nói chuyện với bạn bè.
Dạng lịch sự hơn:Vてもらえませんか
Câu ví dụ:
例1:筆箱、忘れちゃったんだ。悪いけど、ペンを貸してくれない。
B:いいよ。これ、使って。
Tớ quên mất hộp bút rồi. Thật tệ nhưng mà cho tớ mượn bút được không?
例2:店長:ビールとグラスは冷蔵庫に入れて冷やしておいてくれる?
店員:はい、分かりました。
Bỏ bia với ly vào tủ lạnh rồi làm mát chúng giùm tôi được không?
Vâng, em hiểu rồi.
13. MẪU NGỮ PHÁP: ~じゃない・んじゃない
Dạng sử dụng: なA;N+(なん)じゃない?
Aい;V+んじゃない
Nghĩa: không phải là ~ hay sao? (tôi nghĩ là vậy, bạn có nghĩ vậy không?)
Câu ví dụ:
例1:田中君、昨日の晩、風ひいて熱があったみたいだから、今日は学校休むんじゃない。
B:そうだね。あとで電話してみるよ。
Tanaka tối hôm qua vì hình như bị cảm rồi sốt nên hôm nay không phải là sẽ nghỉ học hay sao?
Ừ nhỉ. Để mình thử liên lạc với cậu ấy sau.
例2:あそこにいる人、大川先生じゃない?
B:あ、ほんとだ。声をかけてみようか。
Người đang ở chỗ kia không phải là thầy Okawa hay sao?
Ừ, thật đó. Thử bắt chuyện không?
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 3
Reviewed by Minh Phan
on
January 25, 2019
Rating:
No comments: