Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 12

1. MẪU NGỮ PHÁP: にしても~にしても
にしろ~にしろ
にせよ~にせよ
Dạng sử dụng:  普通形(A;Aである;N; である)+にしても
Nghĩa: dù là/ hay là....
Đưa ra 2 thứ cùng chủng loại/ 2 thứ đối lập nhau để diễn tả ý: trường hợp nào thì cũng ~
Câu ví dụ:

例1:健康のために、水泳をするにしてもジョギングをするにしても、続けなければ効果は現れない。
Vì sức khỏe nên cho dù là bơi lội hay chạy bộ thì nếu không tiếp tục thì hiệu quả sẽ không xuất hiện.

例2:体調がいいにしろ悪いにしろ、健康診断は受けておいた方がいい。
Cho dù tình trạng cơ thể xấu hay tốt thì cũng nên kiểm tra sức khỏe khỏe.

例3:夏休みは山にしろ海にしろ、人でいっぱいだろう。
Kỳ nghỉ hè thì dù là núi hay biển thì có lẽ cũng sẽ đông người.

例4:大会に参加するにせよしないにせよ、一度払った参加費は戻ってこない。
Cho dù có tham gia hay không tham gia đại hội thì phí đã nộp 1 lần rồi thì không thể hoàn trả.

2. MẪU NGỮ PHÁP: ばかりだ・一方だ
Dạng sử dụng:  Vる+ばかりだ
Nghĩa: Ngày càng...
Diễn tả sự tiến triển, phát triển theo 1 chiều hướng của hành động.
Diễn tả sự phát triển, thay đổi liên tục không ngừng theo một chiều hướng của đối tượng.
ばかりだ thường diễn tả theo ý tiêu cực nhiều hơn 一方だ
Câu ví dụ:

例1:就職して運動をしなくなってから、体重は増えるばかりだ。
Sau khi nhận việc và không vận động nên cân nặng ngày càng tăng.

例2:祖父は一週間前に入院したが、症状は悪くなる一方だ。
Ông tôi mặc dù đã nhập viện 1 tuần trước nhưng bệnh tình ngày càng xấu đi.

例3:雑誌で紹介されてから、商品の売り上げは伸びる一方だ。
Sau khi được giới thiệu trên tạp chí thì doanh du của mặt hàng ngày càng tăng lên.

やってみよう!

1.災害時における政府の失態に国民の不信感は高まる       

 1 あまりだ  2 ばかりだ  3 あげくだ  4 べきだ


2.最近は仕事の量が         

1 増えた一方です  2 増えたの一方です  

3 増える一方です  4 増えるの一方です


3.ここ数カ月ガソリンの価格が         

1 上がる一方です  2 上がるの一方です  

3 上がった一方です   4 上がるな一方です

Top of Form


3. MẪU NGỮ PHÁP: ~気味

Dạng sử dụng:  ます/N+気味
Nghĩa: có vẻ/ có triệu chứng/ hơi hơi...
Diễn tả ý "có tình trạng như vậy, có khuynh hướng như vậy"
Hay dùng cho những việc không tốt.

Câu ví dụ:
例1:最近、少々太り気味だから、水泳を始めることにした。
Gần đây vì có hơi béo một chút nên tôi đã quyết định bắt đầu bơi lội.

例2:昨日から風邪気味で調子が悪い。
Từ hôm qua tôi cảm nhẹ nên thể trạng cơ thể không được tốt.

4. MẪU NGỮ PHÁP: ~からといって

Dạng sử dụng:  普通形(Aだ;Nだ)+からといって
Nghĩa:  Chỉ vì(lí do) thì (không)~
Việc gì đó sẽ không thể thực hiện, thành lập chỉ vì lý do được nêu ra trước đó.
Phủ định ở vế sau.
Câu ví dụ:

例1:忙しいからといって、食事を抜くのは良くない。
Chỉ vì bận rộn thì việc bỏ bữa là không tốt.

例2:体力に自信があるからといって、真冬にTシャツ一枚でいたら風をひく。
Chỉ vì có tự tin vào thể lực nên nếu mặc áo thun giữa trời đông thì sẽ bị cảm.

例3:専門家だからといって、なんでも知っているわけではない。
Chỉ vì là một chuyên gia thì không phải việc nào cũng biết.


5. MẪU NGỮ PHÁP: ~に応じ(て)・に応じた
Dạng sử dụng:  N+に応じて
Nghĩa:  Ứng với...
"Làm sao để phù hợp với sự biển đổi và tính đa dạng của tình hình đó."
Câu ví dụ:

例1:このジムではプロのトレーナがトレーニングする人の目的に応じて、プランを提案してくれます。
Ở chỗ gym này thì những huấn luận viên thể hình chuyên nghiệp sẽ ứng với mục đích của người mà đề ra kế hoạch cho người đó.

例2:当店ではご予算に応じたコース料理をご用意いたしております。
Tại cửa hàng chúng tôi xin chuẩn bị những set món ăn ứng với túi tiền của quý khách.

6. MẪU NGỮ PHÁP: ~さえ~ば
Dạng sử dụng:  ます+さえ+すれば・しなければ
N(trợ từ)+さえ+Vばれば・Aければ・Aなら(ば)・Nなら(ば)
Aく・Aで・Nで+さえ+あれば・なければ・いれば・いなければ
Nghĩa: Chỉ cần ~(là đủ)~
Dùng để diễn tả cảm nghĩ "chỉ cần 1 việc gì đó xảy ra/ được thực hiện là đủ, ngoài ra chỉ là chuyện nhỏ, ko đáng kể.
Câu ví dụ:

例1:このレシピの通りに作りさえすれば、栄養バランスの取れた料理を作ることができます。
Chỉ cần làm theo công thức này thì có thể nấu món ăn có sự cân bằng dinh dưỡng.

例2:時間さえあれば、もっとしっかり準備ができるのに。
Chỉ cần có thời gian thì tớ đã có thể chuẩn bị kỹ càng hơn rồi...

例3:元気でさえいれば、何でもできる。だから、健康には気を付けよう。
Chỉ cần khỏe mạnh thì chuyện gì cũng có thể làm được. Vì vậy hãy chú ý đến sức khỏe nào.


7. MẪU NGỮ PHÁP: ~に対して・に対する
Dạng sử dụng:  N+に対して
Nghĩa: Đối với..
Thể hiện đối tượng hướng tới của hành động, tính chất với ý "có thể gây ra, đem lại 1 tác động nào đó cho đối tượng đó."
Câu ví dụ:

例1:20代から40代の男女1,029人に対して、睡眠についての調査が行われた。
Một cuộc điều tra về giấc ngủ đối với 1029 nam nữ từ 20 đến 40 tuổi đã được tiến hành.

例2:社長の経営方針に対して、社員から疑問の声が上がった。
Những câu hỏi của nhân viên về phương châm kinh doanh của giám đốc đã được nói ra .

例3:Aさんに対する愛情はこれからも変わらないと思う。
Tôi nghĩ là tình yêu thương dành do A từ đây về sau sẽ không thay đổi.

8. MẪU NGỮ PHÁP: ~やら~やら
Dạng sử dụng:  Vる;Aい;N+やら
Nghĩa:  Nào là ~ nào là...
  • Dùng để liệt kê vài ví dụ trong 1 số đối tượng, hành động nào đó.
Hay dùng với ý "vì nhiều nên vất vả"
  • Không biết rõ là cái nào trong hai thứ đưa ra--> thể hiện sự khó khăn trong phỏng đoán của người nói. (ví dụ: đi/ không đi)

Câu ví dụ:

例1:仕事のプレッシャーやら将来への不安やらで、最近寝つきが悪い。
Vì nào là áp lực công việc nào là sự bất an và tương lai nên gần đây tôi khó ngủ.

例2:年末は大掃除をするやら年賀状を書くやらで忙しい。
Cuối năm tôi bận rộn nào là tổng vệ sinh nào là viết thiếp chúc tết.

例3:お酒を飲み過ぎて、頭が痛いやら苦しいやら、大変だった。
Vì uống quá nhiều rượu nên tôi nào là đau đầu nào là khổ sở, thật là vất vả.


9. MẪU NGỮ PHÁP: ~なんて・なんか・など
Dạng sử dụng:  N(trợ từ)+なんて
Nghĩa: Ba cái N, mấy thứ như N (coi nhẹ N)
Câu ví dụ:

例1:こんな仕事なんて、誰でもできる。もっとやりがいのある仕事がしたい。
Ba cái công việc này thì ai cũng có thể làm được. Tôi muốn một công việc đáng làm hơn nữa.

例2:A:週末、一泊で旅行に行かない?紅葉が綺麗な時期だし。
Cuối năm đi du lịch 1 đêm không? Vì lá đỏ đang trong kì rất đẹp..

例3:こんな忙しいときに旅行になんか行けないよ。
Ba cái việc du lịch trong lúc bận rộn như thế này thì tớ không thể đi rồi đấy.

10. MẪU NGỮ PHÁP: ~として~ない
Dạng sử dụng:  từ chỉ số lượng tối thiểu+として~ない
Nghĩa:  không 1/ không có lấy một.
Đi sau từ có số lượng biểu thị nhỏ nhất cộng với thể phủ định phía sau để diễn tả ý "Hooàn toàn không/ không 1 chút"
Câu ví dụ:

例1:彼女は今まで一日として練習を休んだことがない。
Cô ấy cho đến bây giờ vẫn chưa có 1 ngày nào nghỉ luyện tập.

例2:あのサッカーチームは一度として優勝したことがないが、地元の人に愛されている。
Đội bóng đá kia mặc dù 1 lần cũng chưa thắng nhưng được người dân địa phương yêu mến.

例3:彼の提案に誰一人として反対できなかった。
Đề xuất của anh ấy không 1 ai có thể phản đối.

11. MẪU NGỮ PHÁP: ~というものだ
Dạng sử dụng:  普通形(A;N)+というものだ
Nghĩa: thật sự là/ quả thật là
Diễn tả một lời khẳng định hay quan điểm, phán đoán mạnh về 1 điều gì.
Câu ví dụ:

例1:夜遅くまで大きな音を立てて騒いでいるなんて、近所迷惑というものだ。
Việc mà đêm khuya tạo ra tiếng động lớn rồi om sòm thì thật là làm phiền hàng xóm.

例2:不安なときにそばにいて励ましてくれる人が友達というものだ。
Người mà ở bên cạnh bạn và động viên bạn lúc không ổn thì thật sự là bạn.

例3:やっと医師国家試験に合格することができた。長い間努力したかいがあったというものだ。
Cuối cùng cũng đỗ kỳ thi bác sĩ quốc gia. Quả thật là xứng đáng việc đã nỗ lực trong thời gian dài.

12. MẪU NGỮ PHÁP: ~とは限らない

Dạng sử dụng:  普通形(A、N+(だ)+とは限らない
Nghĩa: không hẳn là/ chưa chắc đã...
Dùng để phủ định 1 phần thông tin nào đó với ý" không phải tất cả đều như vậy, chỉ có 1 phần nào đó đúng thôi, không thể nói là chuyện gì lúc nào cũng đúng"
Dùng để nói ngoại lệ đối với những việc thông thường được nhìn nhận là đúng.
Câu ví dụ:

例1:金持ちが必ずしも幸せとは限らない。
Giàu có thì chưa chắc sẽ hạnh phúc.

例2:強いと評判のチームだからといって、いつも勝つは限らない。
Dù nói là một đội được đánh giá mạnh nhưng chưa hẳn lúc nào cũng thắng.



TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 12 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 12 Reviewed by Minh Phan on February 11, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog