1. MẪU NGỮ PHÁP: ~ということだ・とのことだ
Dạng sử dụng: 普通形(なAだ、N(だ)
Nghĩa: Nghe nói.
Dùng để truyền đạt, diễn đạt lại một nội dung mà mihf nghe được từ ai đó.
Trong hội thoại trang trọng, có thể lược bỏ だ.
Có dạng quá khứ:とのことでした
Câu ví dụ:
例1:調査によると、日本人の3割以上が今後海外旅行をしたいと考えているということだ。
Theo điều tra thì nghe nói hơn 30% người Nhật có suy nghĩ rằng sau này muốn đi du lịch nước ngoài.
例2:気象庁の発表によると、今年の花粉は去年より少なくなるということだ。
Theo công bố của cục khí tượng thì nghe nói là phấn hoa năm nay sẽ ít hơn so với năm ngoái.
例3:先ほど部長から電話があって、30分ほど遅れるので先に会議を初めてくれとのことでした。
Lúc nãy có điện thoại từ trưởng phòng và nghe nói là hãy bắt đầu cuộc họp trước bởi vì ngài sẽ trễ khoảng 30 phút.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~(の)に対して
Dạng sử dụng: N+に対して
Thể thường (Aな;Aである;Nな;Nである)+のに対して
Nghĩa: trái với...
Dùng để diễn đạt sự đối nghịch, đối lập của 2 đối tượng đưa ra.
Mở rộng: それに対してtrái lại, ngược lại - đứng đầu câu, để diễn tả sự dối lập với nội dung đưa ra ở câu trước.
Câu ví dụ:
例1:どんなことにも積極的な妹に対して、姉は慎重な性格だ。
Trái với cô em gái dù chuyện gì đi nữa cũng tích cực thì người chị tính lại thận trọng.
例2:大都市の人口が増加しているのに対して、地方では人口の減少が問題になっている。
Trái với việc dân số ở các thành phố lớn đang tăng lên thì ở các địa phương dân số giảm lại đang trở thành vấn đề.
例3:この辺は夏は観光客が多く賑やかであるのに対して、冬は雪が深く人が少なくて寂しい。
Vùng này thì trái với mùa hè náo nhiệt bởi nhiều khách tham quan thì mùa đông người lại ít đi bởi tuyết rơi nhiều nên hẻo lánh.
3. MẪU NGỮ PHÁP: ~ものの・とはいうものの
Dạng sử dụng: Thể thường(Aな;Aである;Nである)+ものの
Thể thường(A(だ);N(だ))+とはいうものの
Nghĩa: mặc dù ~ nhưng~
Diễn tả sự trái chiều, đối lập giữa 2 vế với ý" những gì được dự đoán từ vế trước không/ khó có thể xảy ra ở phía sau."
Hay dùng trong văn viết.
Vế sau không diễn đạt kiểu mệnh lệnh.
Câu ví dụ:
例1:規則正しい生活をしたいとは思うものの、なかなか実行できない。
Mặc dù nghĩ là muốn sống một cuộc sống đúng chuẩn nhưng mãi mà không thực hiện được.
例2:この仕事は忙しいものの、やりがいがある。
Công việc này mặc dù là bận rộn nhưng lại đáng làm.
例3:インスタント食品は簡単なものの、味は手作りの料理にはかなわない。
Thực phẩm ăn liền mặc dù là đơn giản nhưng mà vị thì không bằng đồ ăn tự nấu.
例4:やればできるとは言うものの、それほど簡単なことじゃない。現実は厳しい。
Mặc dù là nói sẽ nếu làm thì sẽ được nhưng mà không đơn giản đến mức như vậy. Hiện thực luôn khắc nghiệt.
4. MẪU NGỮ PHÁP: ~といっても
Dạng sử dụng: 普通形(なA、N(だ)+といっても
Nghĩa: nói là .. chứ cũng chỉ là..
Bổ sung thông tin mang tính sửa đổi, hạn chế cho điều mình nói trước đó vì cho rằng trong thực tế, điều có thể trông đợi này ko ở mức độ cao như thế.
Có dạng といってもở đầu câu: nói thế chứ cũng chỉ là ~
Câu ví dụ:
例1:A:週末、旅行に行くんだって?
B:うん。旅行といっても一泊だけどね。
Nghe nói cuối tuần cậu đi du lịch à?
Ừ. Nói là đi du lịch nhưng mà lại chỉ một đêm thôi hỉ.
例2:A:車を買ったんですか。羨ましいなあ。
B:買ったといっても、小型の中古車ですよ。
Cậu đã mua xe à? Ghen tị ghê.
Nói là mua nhưng mà là xe cũ cỡ nhỏ thôi cậu à.
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~とは~ことだ
とは~ということだ
Dạng sử dụng: Nとは+ thể thường(Aな;Nの)+ことだ・ということだ
Nghĩa: N là~
とは・というのは: mở đầu định nghĩa.
ものだ:trình bày đặc trưng về bản chất.
ということ・意味だ:nêu định nghĩa về nội dung; ý nghĩa của từ vựng.
Câu ví dụ:
例1:シェアハウスとはそれぞれが自分の部屋で暮らしながら、リビングを共有して住む住居のことだ。
Sharehouse là việc mỗi người sẽ vừa sống trong phòng của mình nhưng lại chia sẻ phòng khách
例2:猛暑日とは一日の最高気温が35度以上の日のことです。
Moshobi có nghĩa là ngày mà nhiệt độ cao nhất trong ngày là trên 35 độ.
例3:Uターンとは、地方で生まれ育った人が都会で一度は働いた後に、再び自分の生まれ育った故郷に戻って働くことだ。
U Turn là cái việc những người sinh ra và lớn lên ở các địa phương sau khi đi đã 1 lần làm việc ở thành phố thì lại quay trở về quê hương nơi sinh ra và lớn lên để làm việc.
6. MẪU NGỮ PHÁP: ~にしても・にしろ・にせよ
Dạng sử dụng: Thể thường (Aである;N(である))+にしても
Nghĩa: Ngay cả/ cho dù là...
にしろ・にせよlà văn viết nghi thức.
Mẫu にしては:tuy nhưng/ tuy ~ vậy mà: diễn đạt sự không tương xứng với cái gì đó, ko tương xứng, phù hợp với sự dự đoán có được từ 1 sự thật nào đó(A,Nである)
Câu ví dụ:
例1:一般的なアパートでは、例え短い期間住むにしても、敷金、礼金などを払わなければならない。
Những cái căn hộ phổ biến thì cho dù sống trong khoảng thời gian ngắn thì tiền cọc, tiền lễ đều phải trả.
例2:いくら疲れていたにしろ、終点まで電車を乗り過ごすなんて自分でも驚いた。
Cho dù có mệt mấy đi nữa thì cái việc mà đi quá tàu đến trạm cuối thì ngay cả bản thân tôi cũng kinh ngạc.
例3:どんなに難しい仕事であるにせよ、初めから「できない」とは言いたくない。
Cho dù công việc khó mấy đi nữa thì tôi không muốn nói là không thể làm được từ đầu.
7. MẪU NGỮ PHÁP: ~つつある
Dạng sử dụng: Vます+つつある
Nghĩa: đang dần dần/ hiện đang dần...
Diễn tả một hành động, động tác đang trong trạng thái thay đổi, tiếp diễn theo 1 chiều hướng nào đó.
Câu ví dụ:
例1:シェアハウスの人気が高まっているのは、人とつながりを持ちたいという人が増えつつあるからだろう。
Việc ưa chuộng share nhà ngày càng cao có lẽ là vì số ngời muốn gắn kết với người khác đang ngày càng tăng lên.
例2:少子高齢化が進み、介護や子育てなどで協力し合う必要性が高まって、多くの地域でコミュニティの大切さが見直されつつある。
Vì cấu trúc dân số già đang tiếng triển và tính tất yếu trong việc nỗ lực vào việc chăm sóc và giáo dục con gái tăng lên nên tầm quan trọng của cộng đồng trong nhiều khu vực hiện đang dần được xem xét lại.
8. MẪU NGỮ PHÁP: ~結果
Dạng sử dụng: Vた;Nの+結果
Nghĩa: sau khi ~ kết quả là...
その結果:đứng ở đầu câu.
Câu ví dụ:
例1:他の入居者と適度なつながりを持ちたいという人が増えた結果、シェアハウスが注目されるようになった。
Sau khi số người muốn có sự gắn bó vừa phải với những người khác cũng chuyển vào chỗ ở thì kết quả là việc share nhà đã trở nên được chú ý.
例2:仕事で残業が続いた結果、体を壊してしまった。
Sau khi công việc liên tục tăng ca thì đã phá hoại cơ thể mất rồi.
例3:アンケートの結果、20代から30代の独身者の44.7%がシェアハウスに興味を持っていることが分かった。
Sau kết quả của cuộc điều tra đã hiểu được rằng 44.7% người độc thân từ 20 đến 30 tuổi đang có hứng thú với việc share nhà.
9. MẪU NGỮ PHÁP: ~づらい
Dạng sử dụng: Vます+づらい
Nghĩa: Khó..
Diễn tả sự khó khăn, vất vả khi thực hiện việc gì.
Câu ví dụ:
例1:A:明後日までの映画のチケットもらったから、一緒に行かない?バイト休めない?
B:うーん、今、人が足りないから休ませてなんて店長に頼みづらいなあ。
Vì tớ đã nhận được vé xem phim trước ngày mốt nên cùng đi không? Nghỉ làm thêm được ko?
Ừ, bây giờ, vì ko đủ nguoi nên mấy việc mà xin nghỉ thì khó nhờ ghê...
例2:この靴は歩くと足の指先が痛くなって、歩きづらい。
Đôi giày này vì hễ mà đi bộ là đầu ngón chân sẽ bị đau nên khó đi.
10. MẪU NGỮ PHÁP: ~んだから・のだから
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Nな)
Nghĩa: “VÌ LÀ…NÊN…”
Dạng sử dụng: 普通形(
Nghĩa: Nghe nói.
Dùng để truyền đạt, diễn đạt lại một nội dung mà mihf nghe được từ ai đó.
Trong hội thoại trang trọng, có thể lược bỏ だ.
Có dạng quá khứ:とのことでした
Câu ví dụ:
例1:調査によると、日本人の3割以上が今後海外旅行をしたいと考えているということだ。
Theo điều tra thì nghe nói hơn 30% người Nhật có suy nghĩ rằng sau này muốn đi du lịch nước ngoài.
例2:気象庁の発表によると、今年の花粉は去年より少なくなるということだ。
Theo công bố của cục khí tượng thì nghe nói là phấn hoa năm nay sẽ ít hơn so với năm ngoái.
例3:先ほど部長から電話があって、30分ほど遅れるので先に会議を初めてくれとのことでした。
Lúc nãy có điện thoại từ trưởng phòng và nghe nói là hãy bắt đầu cuộc họp trước bởi vì ngài sẽ trễ khoảng 30 phút.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~(の)に対して
Dạng sử dụng: N+に対して
Thể thường (Aな;Aである;Nな;Nである)+のに対して
Nghĩa: trái với...
Dùng để diễn đạt sự đối nghịch, đối lập của 2 đối tượng đưa ra.
Mở rộng: それに対してtrái lại, ngược lại - đứng đầu câu, để diễn tả sự dối lập với nội dung đưa ra ở câu trước.
Câu ví dụ:
例1:どんなことにも積極的な妹に対して、姉は慎重な性格だ。
Trái với cô em gái dù chuyện gì đi nữa cũng tích cực thì người chị tính lại thận trọng.
例2:大都市の人口が増加しているのに対して、地方では人口の減少が問題になっている。
Trái với việc dân số ở các thành phố lớn đang tăng lên thì ở các địa phương dân số giảm lại đang trở thành vấn đề.
例3:この辺は夏は観光客が多く賑やかであるのに対して、冬は雪が深く人が少なくて寂しい。
Vùng này thì trái với mùa hè náo nhiệt bởi nhiều khách tham quan thì mùa đông người lại ít đi bởi tuyết rơi nhiều nên hẻo lánh.
3. MẪU NGỮ PHÁP: ~ものの・とはいうものの
Dạng sử dụng: Thể thường(Aな;Aである;Nである)+ものの
Thể thường(A(だ);N(だ))+とはいうものの
Nghĩa: mặc dù ~ nhưng~
Diễn tả sự trái chiều, đối lập giữa 2 vế với ý" những gì được dự đoán từ vế trước không/ khó có thể xảy ra ở phía sau."
Hay dùng trong văn viết.
Vế sau không diễn đạt kiểu mệnh lệnh.
Câu ví dụ:
例1:規則正しい生活をしたいとは思うものの、なかなか実行できない。
Mặc dù nghĩ là muốn sống một cuộc sống đúng chuẩn nhưng mãi mà không thực hiện được.
例2:この仕事は忙しいものの、やりがいがある。
Công việc này mặc dù là bận rộn nhưng lại đáng làm.
例3:インスタント食品は簡単なものの、味は手作りの料理にはかなわない。
Thực phẩm ăn liền mặc dù là đơn giản nhưng mà vị thì không bằng đồ ăn tự nấu.
例4:やればできるとは言うものの、それほど簡単なことじゃない。現実は厳しい。
Mặc dù là nói sẽ nếu làm thì sẽ được nhưng mà không đơn giản đến mức như vậy. Hiện thực luôn khắc nghiệt.
4. MẪU NGỮ PHÁP: ~といっても
Dạng sử dụng: 普通形(
Nghĩa: nói là .. chứ cũng chỉ là..
Bổ sung thông tin mang tính sửa đổi, hạn chế cho điều mình nói trước đó vì cho rằng trong thực tế, điều có thể trông đợi này ko ở mức độ cao như thế.
Có dạng といってもở đầu câu: nói thế chứ cũng chỉ là ~
Câu ví dụ:
例1:A:週末、旅行に行くんだって?
B:うん。旅行といっても一泊だけどね。
Nghe nói cuối tuần cậu đi du lịch à?
Ừ. Nói là đi du lịch nhưng mà lại chỉ một đêm thôi hỉ.
例2:A:車を買ったんですか。羨ましいなあ。
B:買ったといっても、小型の中古車ですよ。
Cậu đã mua xe à? Ghen tị ghê.
Nói là mua nhưng mà là xe cũ cỡ nhỏ thôi cậu à.
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~とは~ことだ
とは~ということだ
Dạng sử dụng: Nとは+ thể thường(Aな;Nの)+ことだ・ということだ
Nghĩa: N là~
とは・というのは: mở đầu định nghĩa.
ものだ:trình bày đặc trưng về bản chất.
ということ・意味だ:nêu định nghĩa về nội dung; ý nghĩa của từ vựng.
Câu ví dụ:
例1:シェアハウスとはそれぞれが自分の部屋で暮らしながら、リビングを共有して住む住居のことだ。
Sharehouse là việc mỗi người sẽ vừa sống trong phòng của mình nhưng lại chia sẻ phòng khách
例2:猛暑日とは一日の最高気温が35度以上の日のことです。
Moshobi có nghĩa là ngày mà nhiệt độ cao nhất trong ngày là trên 35 độ.
例3:Uターンとは、地方で生まれ育った人が都会で一度は働いた後に、再び自分の生まれ育った故郷に戻って働くことだ。
U Turn là cái việc những người sinh ra và lớn lên ở các địa phương sau khi đi đã 1 lần làm việc ở thành phố thì lại quay trở về quê hương nơi sinh ra và lớn lên để làm việc.
6. MẪU NGỮ PHÁP: ~にしても・にしろ・にせよ
Dạng sử dụng: Thể thường (Aである;N(である))+にしても
Nghĩa: Ngay cả/ cho dù là...
にしろ・にせよlà văn viết nghi thức.
Mẫu にしては:tuy nhưng/ tuy ~ vậy mà: diễn đạt sự không tương xứng với cái gì đó, ko tương xứng, phù hợp với sự dự đoán có được từ 1 sự thật nào đó(A,Nである)
Câu ví dụ:
例1:一般的なアパートでは、例え短い期間住むにしても、敷金、礼金などを払わなければならない。
Những cái căn hộ phổ biến thì cho dù sống trong khoảng thời gian ngắn thì tiền cọc, tiền lễ đều phải trả.
例2:いくら疲れていたにしろ、終点まで電車を乗り過ごすなんて自分でも驚いた。
Cho dù có mệt mấy đi nữa thì cái việc mà đi quá tàu đến trạm cuối thì ngay cả bản thân tôi cũng kinh ngạc.
例3:どんなに難しい仕事であるにせよ、初めから「できない」とは言いたくない。
Cho dù công việc khó mấy đi nữa thì tôi không muốn nói là không thể làm được từ đầu.
7. MẪU NGỮ PHÁP: ~つつある
Dạng sử dụng: V
Nghĩa: đang dần dần/ hiện đang dần...
Diễn tả một hành động, động tác đang trong trạng thái thay đổi, tiếp diễn theo 1 chiều hướng nào đó.
Câu ví dụ:
例1:シェアハウスの人気が高まっているのは、人とつながりを持ちたいという人が増えつつあるからだろう。
Việc ưa chuộng share nhà ngày càng cao có lẽ là vì số ngời muốn gắn kết với người khác đang ngày càng tăng lên.
例2:少子高齢化が進み、介護や子育てなどで協力し合う必要性が高まって、多くの地域でコミュニティの大切さが見直されつつある。
Vì cấu trúc dân số già đang tiếng triển và tính tất yếu trong việc nỗ lực vào việc chăm sóc và giáo dục con gái tăng lên nên tầm quan trọng của cộng đồng trong nhiều khu vực hiện đang dần được xem xét lại.
8. MẪU NGỮ PHÁP: ~結果
Dạng sử dụng: Vた;Nの+結果
Nghĩa: sau khi ~ kết quả là...
その結果:đứng ở đầu câu.
Câu ví dụ:
例1:他の入居者と適度なつながりを持ちたいという人が増えた結果、シェアハウスが注目されるようになった。
Sau khi số người muốn có sự gắn bó vừa phải với những người khác cũng chuyển vào chỗ ở thì kết quả là việc share nhà đã trở nên được chú ý.
例2:仕事で残業が続いた結果、体を壊してしまった。
Sau khi công việc liên tục tăng ca thì đã phá hoại cơ thể mất rồi.
例3:アンケートの結果、20代から30代の独身者の44.7%がシェアハウスに興味を持っていることが分かった。
Sau kết quả của cuộc điều tra đã hiểu được rằng 44.7% người độc thân từ 20 đến 30 tuổi đang có hứng thú với việc share nhà.
9. MẪU NGỮ PHÁP: ~づらい
Dạng sử dụng: V
Nghĩa: Khó..
Diễn tả sự khó khăn, vất vả khi thực hiện việc gì.
Câu ví dụ:
例1:A:明後日までの映画のチケットもらったから、一緒に行かない?バイト休めない?
B:うーん、今、人が足りないから休ませてなんて店長に頼みづらいなあ。
Vì tớ đã nhận được vé xem phim trước ngày mốt nên cùng đi không? Nghỉ làm thêm được ko?
Ừ, bây giờ, vì ko đủ nguoi nên mấy việc mà xin nghỉ thì khó nhờ ghê...
例2:この靴は歩くと足の指先が痛くなって、歩きづらい。
Đôi giày này vì hễ mà đi bộ là đầu ngón chân sẽ bị đau nên khó đi.
10. MẪU NGỮ PHÁP: ~んだから・のだから
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Nな)
Nghĩa: “VÌ LÀ…NÊN…”
- Dùng kết hợp 2 lần mẫu câu diễn đạt LÝ DO để NHẤN MẠNH, NHẮC NHỞ điều gì đó
- Dùng với những việc cả người nói lẫn người nghe đều đã biết nhưng vì “người nghe biết như chưa ý thức đầy đủ” nên phải nhấn mạnh để thông báo。
- Vế sau hay đi với những kiểu câu diễn tả PHÁN ĐOÁN, Ý MUỐN, NGUYỆN VỌNG hay Ý ĐỊNH của người nói như 「~たい/~はずだ/~ほうがいい/~てください」
Câu ví dụ:
例1:母:もう子供じゃないんだから、自分の部屋は自分で掃除しなさい。
子:うん、分かったよ。
Mẹ: Vì không còn là con nít nữa rồi nên phòng mình thì hãy tự mình dọn đi.
Con: Dạ, con biết rồi mà.
例2:遅れてすみません。
B:電車の事故なんだから、しょうがないよ。
Xin lỗi vì đến trễ.
Vì có tai nạn tàu điện nên không còn cách nào khác thôi.
例3:不景気なのだから、給料が上がらないのは仕方がないだろう。
Vì tình hình kinh thế suy thoái nên việc lương không tăng thì có lẽ cũng chịu thôi.
11. MẪU NGỮ PHÁP: ~からすると・からすれば・から見ると・から見れば
Dạng sử dụng: N+からすると
Nghĩa:“Nhìn vào…thì… / Xét về…thì…/Căn cứ trên…thì…”
Đứng sau DANH TỪ để diễn tả:
(1)CĂN CỨ của PHÁN ĐOÁN được đưa ra sau đó
(2)LẬP TRƯỜNG nhìn nhận。
「からいうと」 không ghép trực tiếp với DANH TỪ CHỈ NGƯỜI
Câu ví dụ:
例1:親からすれば、子供は幾つになっても心配なものだ。
Đứng trên khía cạnh của bố mẹ thì dù con cái có bao nhiêu tuổi đi nữa cũng thường lo lắng.
例2:その国の人から見ると当たり前でも、外国人からすると不思議なことがある。
Nếu nhìn từ người nước đó thì đương nhiên nhưng nếu nhìn từ người nước ngoài thì có những việc kỳ lạ.
12. MẪU NGỮ PHÁP: ~XはAというよりB(も)
Dạng sử dụng: 普通形(なA, N(だ))
Nghĩa:
“X là B thì đúng hơn là A”
Dùng để đính chính, định nghĩa rõ về 1 đối tượng đưa ra bằng cách nêu ra 2 ý A và B trong đó cả A và B đều có ý đúng nhưng trong đó B thì đúng, phù hợp hơn
Câu ví dụ:
例1:今日は暖かいというよりも暑いくらいだ。
Hôm nay nói là nóng một tí đúng hơn là ấm.
例2:あのドラマの女優さん、綺麗意だね。
B:ああ、綺麗というより可愛いって感じだね。
Nữ diễn viên phim truyền hình kia xinh đẹp thật hè.
13. MẪU NGỮ PHÁP: ~のではないでしょうか。んじゃないでしょうか
Dạng sử dụng: Thể thường(Aな;Nな)+のではないでしょうか
Nghĩa: “CHẲNG PHẢI LÀ…HAY SAO”
Câu ví dụ:
例1:外国での生活は苦労が多いという人もいますが、若いうちに色々なことを経験したほうがいいのではないでしょうか。
Cuộc sống ở nước ngoài thì cũng có những người lao động vất vả nhưng không phải là cũng nên trãi nghiệm nhiều việc trong lúc còn trẻ hay sao?
例2:最近、上手な片付け方を紹介した本が売れていますね。
B:そうですね。部屋をきれいにすることが自分の生活を見直すことになると考える人が増えているのではないでしょうか。
Gần đây sách giới thiệu về cách dọn dẹp một cách thuần thục đang được bán hè.
Đúng vậy hè. Không phải là số người suy nghĩ rằng việc làm cho phòng sạch sẽ sẽ trở nên coi lại được cuộc sống của bản thân mình hay sao?
例1:母:もう子供じゃないんだから、自分の部屋は自分で掃除しなさい。
子:うん、分かったよ。
Mẹ: Vì không còn là con nít nữa rồi nên phòng mình thì hãy tự mình dọn đi.
Con: Dạ, con biết rồi mà.
例2:遅れてすみません。
B:電車の事故なんだから、しょうがないよ。
Xin lỗi vì đến trễ.
Vì có tai nạn tàu điện nên không còn cách nào khác thôi.
例3:不景気なのだから、給料が上がらないのは仕方がないだろう。
Vì tình hình kinh thế suy thoái nên việc lương không tăng thì có lẽ cũng chịu thôi.
11. MẪU NGỮ PHÁP: ~からすると・からすれば・から見ると・から見れば
Dạng sử dụng: N+からすると
Nghĩa:“Nhìn vào…thì… / Xét về…thì…/Căn cứ trên…thì…”
Đứng sau DANH TỪ để diễn tả:
(1)CĂN CỨ của PHÁN ĐOÁN được đưa ra sau đó
(2)LẬP TRƯỜNG nhìn nhận。
「からいうと」 không ghép trực tiếp với DANH TỪ CHỈ NGƯỜI
Câu ví dụ:
例1:親からすれば、子供は幾つになっても心配なものだ。
Đứng trên khía cạnh của bố mẹ thì dù con cái có bao nhiêu tuổi đi nữa cũng thường lo lắng.
例2:その国の人から見ると当たり前でも、外国人からすると不思議なことがある。
Nếu nhìn từ người nước đó thì đương nhiên nhưng nếu nhìn từ người nước ngoài thì có những việc kỳ lạ.
12. MẪU NGỮ PHÁP: ~XはAというよりB(も)
Dạng sử dụng: 普通形(なA, N(だ))
Nghĩa:
“X là B thì đúng hơn là A”
Dùng để đính chính, định nghĩa rõ về 1 đối tượng đưa ra bằng cách nêu ra 2 ý A và B trong đó cả A và B đều có ý đúng nhưng trong đó B thì đúng, phù hợp hơn
Câu ví dụ:
例1:今日は暖かいというよりも暑いくらいだ。
Hôm nay nói là nóng một tí đúng hơn là ấm.
例2:あのドラマの女優さん、綺麗意だね。
B:ああ、綺麗というより可愛いって感じだね。
Nữ diễn viên phim truyền hình kia xinh đẹp thật hè.
À, cảm giác là dễ thương hơn là đẹp hè.
13. MẪU NGỮ PHÁP: ~のではないでしょうか。んじゃないでしょうか
Dạng sử dụng: Thể thường(Aな;Nな)+のではないでしょうか
Nghĩa: “CHẲNG PHẢI LÀ…HAY SAO”
Câu ví dụ:
例1:外国での生活は苦労が多いという人もいますが、若いうちに色々なことを経験したほうがいいのではないでしょうか。
Cuộc sống ở nước ngoài thì cũng có những người lao động vất vả nhưng không phải là cũng nên trãi nghiệm nhiều việc trong lúc còn trẻ hay sao?
例2:最近、上手な片付け方を紹介した本が売れていますね。
B:そうですね。部屋をきれいにすることが自分の生活を見直すことになると考える人が増えているのではないでしょうか。
Gần đây sách giới thiệu về cách dọn dẹp một cách thuần thục đang được bán hè.
Đúng vậy hè. Không phải là số người suy nghĩ rằng việc làm cho phòng sạch sẽ sẽ trở nên coi lại được cuộc sống của bản thân mình hay sao?
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 11
Reviewed by Minh Phan
on
February 13, 2019
Rating:
No comments: