1. MẪU NGỮ PHÁP: ~と共に
Dạng sử dụng: N+とともに
Nghĩa: Cùng với N
Đi sau danh từ chỉ người/cơ quan, tổ chức, diễn đạt ý "cùng với, hợp tác, cùng nhau"
Câu ví dụ:
例1:主人公が仲間たちと共に大きな夢に向かっていくところが好きです。
Tôi thích ở chỗ mà nhân vật chính cùng với đám bạn theo đuổi ước mơ lớn lao.
例2:仕事が忙しくなって、家族と共に過ごす時間がすくなかった。
Vì công việc bận rộn nên khoảng thời gian trải qua cùng gia đình thì đã rất ít.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~しかない
Dạng sử dụng: Vる+しかない
Nghĩa: chỉ còn cách~
Thường dùng trong những ngữ cảnh kiểu như không còn sự lựa chọn nào khác, ko còn khả năng nào khác, "đành phải như thế, ko thể thế nào khác"
Câu ví dụ:
例1:日本の漫画をよく知るためには日本へ行くしかないと思いました。
Để mà biết rõ truyện tranh Nhật thì tôi nghĩ chỉ có cách là đi đến Nhật.
例2:うっかりして自分がお客さんにコーヒーを零してしまったのだから、謝るしかない。
Tôi lơ đễnh tự mình lỡ làm đổ cafe vào khách hàng nên chỉ còn cách là xin lỗi.
3. MẪU NGỮ PHÁP: ~ないではいられない・ずにはいられない
Dạng sử dụng: Vない+ではいられない
Nghĩa: không thể nào không/ không sao ngăn được/ không thể tránh khỏi
Diễn tả 1 việc gì đó bùng phát 1 cách tự nhiên và không thể kiểm soát, kìm nén bằng sức mạnh ý chí.
Câu ví dụ:
例1:面白そうなイベントがあると、参加しないではいられません。
Hễ mà có sự kiện thú vị thì tôi không sao ngăn được việc tham gia.
例2:私はわからない言葉があると、すぐ辞書を引かずにはいられない。
Tôi thì hễ mà có từ vựng không hiểu thì không sao ngăn được việc lôi từ điển ra ngay.
4. MẪU NGỮ PHÁP: ~一方(で)
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Aである;N(である))+一方で
Nghĩa: Vừa ~ vừa; một mặt thì... mặt khác thì..
Song song với việc gì thì cũng tiến hành việc gì.
Hai sự việc có tính chất đối chiếu, đối lập về tính chất, nội dung.
Câu ví dụ:
例1:漫画は気楽に読める一方で、人の心を動かす力も持っている。
Truyện tranh một mặt thì có thể đọc 1 cách thoải mái, mặt khác cũng có năng lực làm vận động trái tim của con người.
例2:一人暮らしは自由な一方で、人と話せなくて寂しいこともある。
Sống một mình thì một mặt tự do nhưng vì không thể nói chuyện được với người khác nên cũng có lúc buồn.
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~させられる
Dạng sử dụng: Thể bị động sai khiến. (Chia thể sai khiến rồi chia thể bị động)
Nghĩa: bị làm cho~
Khiến cho ai phải có cảm xúc thường là buồn phiền, khó chịu vì sự ép buộc/ không kiểm soát được cảm xúc.
Không dùng cho những V chỉ tích cực.
Câu ví dụ:
例1:この漫画は意外な展開の連続で、最後までドキドキさせられた。
Quyển truyện tranh này vì liên tiếp có những sự triển khai bất ngờ nên cho đến hồi cuối tôi vẫn bị làm cho hồi hộp.
例2:平和を訴える少女のスピーチに感動させられた。
Tôi đã bị cảm động bởi bài phát biểu của người thiếu nữ kêu gọi hòa bình.
6. MẪU NGỮ PHÁP: ~のみならず
Dạng sử dụng: 普通形(Aなである;N(である)+のみならず
Nghĩa: không chỉ, không những ~ mà còn
Hay dùng trong văn viết.
Liệt kê hai hành động, sự việc có chung tính chất với ý "cái này cũng vậy, cái kia cũng vậy.
=だけでなく~も
Câu ví dụ:
例1:このドラマはスポーツの面白さを伝えるのみならず、仲間との友情の大切さも教えてくれた。
Bộ phim này thì không chỉ truyền đạt sự thú vị của thể thao mà cũng dạy cho tôi tầm quan trọng của tình bạn với bạn bè.
例2:この雑誌は経済の記事が豊富であるのみならず、文化面も充実している。
Quyển tạp chí này thì không chỉ những bài kí sự kinh tế phong phú mà còn có đầy đủ mặt văn hóa.
7. MẪU NGỮ PHÁP: ~と同時に
Dạng sử dụng: 普通形(Aな、N+(である)+と同時に
Nghĩa: Vừa vừa, đồng thời cũng/ cùng lúc, đồng thời với...
1. Diễn tả hai việc cùng lúc hình thành. Mối quan hệ 2 vế là đồng chất/ so sánh.
2. Diễn tả sự việc tiếp theo xảy ra ngay sau khi sự việc trước vừa xảy ra.
Câu ví dụ:
例1:スピーチ大会の発表者に選ばれてうれしく思うと同時に、自分にできるだろうかと少し不安になった。
Đồng thời với việc vui vì được chọn làm người phát biểu cho một đại hội hùng biện thì tôi trở nên bất an liệu là tôi có thể tự mình làm được hay không.
例2:開会式のファンファーレと同時に歓声が上がった。
Đồng thời với tiếng kèn hiệu của lễ khai mạc thì tiếng hoan hô đã được cất lên.
8. MẪU NGỮ PHÁP: ~によって・により・による
Dạng sử dụng: N+によって
Nghĩa: Bởi, bằng, do (phương thức, thủ đoạn..)
Câu ví dụ:
例1:インターネットを利用することにより、今、一番話題になっている映画の上映情報を簡単に手に入れることができる。
Bằng việc tận dụng Internet thì bây giờ có thể có trong tay một cách dễ dàng những thông tin chiếu phim về bộ phim đang trở thành chủ đề hot.
例2:コンサートのお申込みはメールでお願いします。電話によるお問い合わせはご遠慮ください。
Việc đăng kí cho buổi hòa nhạc thì xin hãy bằng mail. Việc liên lạc qua điện thoại thì xin hãy hạn chế.
9. MẪU NGỮ PHÁP: ~だけに
Dạng sử dụng: 普通形(Aなである;Aな;N; N(な);Nである)
Nghĩa: Chính vì ~ nên đương nhiên là
Dùng để chỉ ra tính chất chung của sự việc nào đó rồi nêu lên những điều chắc chắn có thể suy đoán từ tính chất này.
"Tình huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó"
So với だけあってlà sự đánh giá mang hàm ý ca ngợi/tán dương/khâm phục 1 cách "thảo nào, hổ danh" thì だけにlà sự đánh giá có phần lạnh nhạt, thậm chí mang hơi hướng tiêu cực.""là đơn nhiên rồi, ko có gì mà ngạc nhiên cả" và gồm việc tích cực và tiêu cực.
Câu ví dụ:
例1:初めての一人暮らしだけに、朝、自分で起きるのも大変だ。
Chính vì lần đầu sống một mình nên buổi sáng việc tự mình thức dậy thật vất vả.
例2:子供の頃から憧れていただけに、調理師専門学校に合格できて本当に嬉しい。
Chính vì đã ao ước từ lúc còn nhỏ nên tôi thật sự vui mừng khi đỗ trường chuyên môn dạy nấu ăn.
10. MẪU NGỮ PHÁP: ~としても
Dạng sử dụng: 普通形+としても
Nghĩa: dẫu cho/ cứ cho là ~ đi chăng nữa thì~
Dẫu ~ có thật/ được thực hiện đi nữa thì cũng không ảnh hưởng/ tác dụng gì tới việc hình thành/ cản trở ở sự việc phía sau.
Câu ví dụ:
例1:彼の話が本当だとしても、周囲の人には信用してもらえないだろう。
Câu chuyện của anh ấy cho dù là thật đi nữa thì có lẽ cũng không được những người xung quanh tin tưởng.
例2:自分で決めたことだから、例え失敗したとしても後悔はしない。
Vì là việc tự mình quyết định nên giả sử cho dù có thất bại đi nữa thì sẽ không hối hận.
11. MẪU NGỮ PHÁP: ~に先立って・に先立ち
Dạng sử dụng: Vる;N+に先立って
Nghĩa: Trước khi ~
Văn trang trọng.
Thường dùng trong trường hợp diễn tả việc gì nên làm, cần làm trước để chuẩn bị cho việc gì.
V nhóm 3 thì bỏする đi, dùng dưới dạng danh từ.
Câu ví dụ:
例1:映画の公開に先立って、試写会が行われた。
Trước khi công chiếu bộ phim thì đã tổ chức buổi trailer.
例2:新製品を発売するに先立ち、一週間、無料お試しキャンペーンをすることになった。
Trước khi bán ra sản phẩm mới thì chiến dịch dùng thử miễn phí 1 tuần đã được tiến hành.
12. MẪU NGỮ PHÁP: ~どちらかというと・どちらかといえば
Dạng sử dụng: Nằm riêng biệt giữa câu
Nghĩa: Nhìn chung là/ có thể nói là~
Diễn tả ý "xét trên tổng thế thì có tính chất đó"
Hay dùng trong trường hợp đánh giá về tính cách/ đặc trưng của người/ vật với ý nhìn chung có thể thừa nhận cái tính cách/ đặc trưng đó.
Câu ví dụ:
例1:休みの日はどちらかというと家で静かに過ごす方だ。
Ngày nghỉ thì nói chung tôi có khuynh hướng dành thời gian yên tĩnh ở nhà.
例2:コーヒーも飲むが、どちらかといえば紅茶の方が好きだ。
Mặc dù uống cafe nhưng nói chung là tôi vẫn thiên về bên hồng trà hơn.
Dạng sử dụng: N+とともに
Nghĩa: Cùng với N
Đi sau danh từ chỉ người/cơ quan, tổ chức, diễn đạt ý "cùng với, hợp tác, cùng nhau"
Câu ví dụ:
例1:主人公が仲間たちと共に大きな夢に向かっていくところが好きです。
Tôi thích ở chỗ mà nhân vật chính cùng với đám bạn theo đuổi ước mơ lớn lao.
例2:仕事が忙しくなって、家族と共に過ごす時間がすくなかった。
Vì công việc bận rộn nên khoảng thời gian trải qua cùng gia đình thì đã rất ít.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~しかない
Dạng sử dụng: Vる+しかない
Nghĩa: chỉ còn cách~
Thường dùng trong những ngữ cảnh kiểu như không còn sự lựa chọn nào khác, ko còn khả năng nào khác, "đành phải như thế, ko thể thế nào khác"
Câu ví dụ:
例1:日本の漫画をよく知るためには日本へ行くしかないと思いました。
Để mà biết rõ truyện tranh Nhật thì tôi nghĩ chỉ có cách là đi đến Nhật.
例2:うっかりして自分がお客さんにコーヒーを零してしまったのだから、謝るしかない。
Tôi lơ đễnh tự mình lỡ làm đổ cafe vào khách hàng nên chỉ còn cách là xin lỗi.
3. MẪU NGỮ PHÁP: ~ないではいられない・ずにはいられない
Dạng sử dụng: Vない+ではいられない
Nghĩa: không thể nào không/ không sao ngăn được/ không thể tránh khỏi
Diễn tả 1 việc gì đó bùng phát 1 cách tự nhiên và không thể kiểm soát, kìm nén bằng sức mạnh ý chí.
Câu ví dụ:
例1:面白そうなイベントがあると、参加しないではいられません。
Hễ mà có sự kiện thú vị thì tôi không sao ngăn được việc tham gia.
例2:私はわからない言葉があると、すぐ辞書を引かずにはいられない。
Tôi thì hễ mà có từ vựng không hiểu thì không sao ngăn được việc lôi từ điển ra ngay.
4. MẪU NGỮ PHÁP: ~一方(で)
Dạng sử dụng: 普通形(Aな;Aである;N(である))+一方で
Nghĩa: Vừa ~ vừa; một mặt thì... mặt khác thì..
Song song với việc gì thì cũng tiến hành việc gì.
Hai sự việc có tính chất đối chiếu, đối lập về tính chất, nội dung.
Câu ví dụ:
例1:漫画は気楽に読める一方で、人の心を動かす力も持っている。
Truyện tranh một mặt thì có thể đọc 1 cách thoải mái, mặt khác cũng có năng lực làm vận động trái tim của con người.
例2:一人暮らしは自由な一方で、人と話せなくて寂しいこともある。
Sống một mình thì một mặt tự do nhưng vì không thể nói chuyện được với người khác nên cũng có lúc buồn.
5. MẪU NGỮ PHÁP: ~させられる
Dạng sử dụng: Thể bị động sai khiến. (Chia thể sai khiến rồi chia thể bị động)
Nghĩa: bị làm cho~
Khiến cho ai phải có cảm xúc thường là buồn phiền, khó chịu vì sự ép buộc/ không kiểm soát được cảm xúc.
Không dùng cho những V chỉ tích cực.
Câu ví dụ:
例1:この漫画は意外な展開の連続で、最後までドキドキさせられた。
Quyển truyện tranh này vì liên tiếp có những sự triển khai bất ngờ nên cho đến hồi cuối tôi vẫn bị làm cho hồi hộp.
例2:平和を訴える少女のスピーチに感動させられた。
Tôi đã bị cảm động bởi bài phát biểu của người thiếu nữ kêu gọi hòa bình.
6. MẪU NGỮ PHÁP: ~のみならず
Dạng sử dụng: 普通形(Aなである;N(である)+のみならず
Nghĩa: không chỉ, không những ~ mà còn
Hay dùng trong văn viết.
Liệt kê hai hành động, sự việc có chung tính chất với ý "cái này cũng vậy, cái kia cũng vậy.
=だけでなく~も
Câu ví dụ:
例1:このドラマはスポーツの面白さを伝えるのみならず、仲間との友情の大切さも教えてくれた。
Bộ phim này thì không chỉ truyền đạt sự thú vị của thể thao mà cũng dạy cho tôi tầm quan trọng của tình bạn với bạn bè.
例2:この雑誌は経済の記事が豊富であるのみならず、文化面も充実している。
Quyển tạp chí này thì không chỉ những bài kí sự kinh tế phong phú mà còn có đầy đủ mặt văn hóa.
7. MẪU NGỮ PHÁP: ~と同時に
Dạng sử dụng: 普通形(Aな、N+(である)+と同時に
Nghĩa: Vừa vừa, đồng thời cũng/ cùng lúc, đồng thời với...
1. Diễn tả hai việc cùng lúc hình thành. Mối quan hệ 2 vế là đồng chất/ so sánh.
2. Diễn tả sự việc tiếp theo xảy ra ngay sau khi sự việc trước vừa xảy ra.
Câu ví dụ:
例1:スピーチ大会の発表者に選ばれてうれしく思うと同時に、自分にできるだろうかと少し不安になった。
Đồng thời với việc vui vì được chọn làm người phát biểu cho một đại hội hùng biện thì tôi trở nên bất an liệu là tôi có thể tự mình làm được hay không.
例2:開会式のファンファーレと同時に歓声が上がった。
Đồng thời với tiếng kèn hiệu của lễ khai mạc thì tiếng hoan hô đã được cất lên.
8. MẪU NGỮ PHÁP: ~によって・により・による
Dạng sử dụng: N+によって
Nghĩa: Bởi, bằng, do (phương thức, thủ đoạn..)
Câu ví dụ:
例1:インターネットを利用することにより、今、一番話題になっている映画の上映情報を簡単に手に入れることができる。
Bằng việc tận dụng Internet thì bây giờ có thể có trong tay một cách dễ dàng những thông tin chiếu phim về bộ phim đang trở thành chủ đề hot.
例2:コンサートのお申込みはメールでお願いします。電話によるお問い合わせはご遠慮ください。
Việc đăng kí cho buổi hòa nhạc thì xin hãy bằng mail. Việc liên lạc qua điện thoại thì xin hãy hạn chế.
9. MẪU NGỮ PHÁP: ~だけに
Dạng sử dụng: 普通形(Aなである;Aな;N; N(な);Nである)
Nghĩa: Chính vì ~ nên đương nhiên là
Dùng để chỉ ra tính chất chung của sự việc nào đó rồi nêu lên những điều chắc chắn có thể suy đoán từ tính chất này.
"Tình huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó"
So với だけあってlà sự đánh giá mang hàm ý ca ngợi/tán dương/khâm phục 1 cách "thảo nào, hổ danh" thì だけにlà sự đánh giá có phần lạnh nhạt, thậm chí mang hơi hướng tiêu cực.""là đơn nhiên rồi, ko có gì mà ngạc nhiên cả" và gồm việc tích cực và tiêu cực.
Câu ví dụ:
例1:初めての一人暮らしだけに、朝、自分で起きるのも大変だ。
Chính vì lần đầu sống một mình nên buổi sáng việc tự mình thức dậy thật vất vả.
例2:子供の頃から憧れていただけに、調理師専門学校に合格できて本当に嬉しい。
Chính vì đã ao ước từ lúc còn nhỏ nên tôi thật sự vui mừng khi đỗ trường chuyên môn dạy nấu ăn.
10. MẪU NGỮ PHÁP: ~としても
Dạng sử dụng: 普通形+としても
Nghĩa: dẫu cho/ cứ cho là ~ đi chăng nữa thì~
Dẫu ~ có thật/ được thực hiện đi nữa thì cũng không ảnh hưởng/ tác dụng gì tới việc hình thành/ cản trở ở sự việc phía sau.
Câu ví dụ:
例1:彼の話が本当だとしても、周囲の人には信用してもらえないだろう。
Câu chuyện của anh ấy cho dù là thật đi nữa thì có lẽ cũng không được những người xung quanh tin tưởng.
例2:自分で決めたことだから、例え失敗したとしても後悔はしない。
Vì là việc tự mình quyết định nên giả sử cho dù có thất bại đi nữa thì sẽ không hối hận.
11. MẪU NGỮ PHÁP: ~に先立って・に先立ち
Dạng sử dụng: Vる;N+に先立って
Nghĩa: Trước khi ~
Văn trang trọng.
Thường dùng trong trường hợp diễn tả việc gì nên làm, cần làm trước để chuẩn bị cho việc gì.
V nhóm 3 thì bỏする đi, dùng dưới dạng danh từ.
Câu ví dụ:
例1:映画の公開に先立って、試写会が行われた。
Trước khi công chiếu bộ phim thì đã tổ chức buổi trailer.
例2:新製品を発売するに先立ち、一週間、無料お試しキャンペーンをすることになった。
Trước khi bán ra sản phẩm mới thì chiến dịch dùng thử miễn phí 1 tuần đã được tiến hành.
12. MẪU NGỮ PHÁP: ~どちらかというと・どちらかといえば
Dạng sử dụng: Nằm riêng biệt giữa câu
Nghĩa: Nhìn chung là/ có thể nói là~
Diễn tả ý "xét trên tổng thế thì có tính chất đó"
Hay dùng trong trường hợp đánh giá về tính cách/ đặc trưng của người/ vật với ý nhìn chung có thể thừa nhận cái tính cách/ đặc trưng đó.
Câu ví dụ:
例1:休みの日はどちらかというと家で静かに過ごす方だ。
Ngày nghỉ thì nói chung tôi có khuynh hướng dành thời gian yên tĩnh ở nhà.
例2:コーヒーも飲むが、どちらかといえば紅茶の方が好きだ。
Mặc dù uống cafe nhưng nói chung là tôi vẫn thiên về bên hồng trà hơn.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 13
Reviewed by Minh Phan
on
February 14, 2019
Rating:
No comments: