TỔNG HỢP NGỮ PHÁP DEKIRU NIHONGO CHUKYU BÀI 14

1. MẪU NGỮ PHÁP: ばかりでなく・ばかりか
Dạng sử dụng:  普通形(Aな;Aである;N;Nである)+ばかりでなく
Nghĩa: “KHÔNG NHỮNG…MÀ CÒN”
“CHẲNG NHỮNG…MÀ ĐẾN CẢ…CŨNG…”
Diễn đạt ý “không chỉ dừng lại ở mức độ này mà hơn thế còn mở rộng, kéo dài tới mức độ cao hơn”

Câu ví dụ:

例1:アルバイトをしていると、日本語の勉強になるばかりでなく、日本の習慣や日本人の考え方もわかってくる。
Khi mà làm thêm thì không chỉ học tiếng nhật mà còn hiểu được tập quán, và cách suy nghĩ của người Nhật.

例2:最近は大学の入学式ばかりでなく、会社の入社式にも親が来るようになったそうだ。
Gần đây thì nghe nói không chỉ lễ nhập học đại học mà lễ vào công ty bố mẹ có vẻ đều sẽ đến.

例3:日本の新幹線は速いばかりか、安全性も高いと言われている。
Người ta cho rằng tàu Shinkansen của Nhật thì không chỉ nhanh mà tính an toàn cũng cao.

2. MẪU NGỮ PHÁP: (か)と思うと・(か)と思ったら
Dạng sử dụng: Vた+(か)と思うと
Nghĩa: “VỪA MỚI…ĐÃ LẬP TỨC…”

Diễn tả 2 hành động có tính ĐỐI LẬP xảy ra gần như cùng một lúc, nhấn mạnh vào ý
“khoảng t/g giữa 2 hành động là không nhiều”.
Phía sau thường đi với những cấu trúc diễn tả sự
NGẠC NHIÊN, CẢM GIÁC KHÔNG NGỜ

Câu ví dụ:

例1:ばさっと音がしたかと思うと、先輩がさっと走ってきて落ちた商品を拾い始めた。
Vừa mới nghe tiếng va chạm thì sempai đã tức tốc chạy đến mà bắt đầu lượm sản phẩm bị rơi.

例2:ぴかっと西の空が光ったと思うと、ぽつぽつと大粒の雨が降ってきた。
Bầu trời lấp lánh phía tây vừa mới tỏa sáng thì những hạt mưa lớn lách cách rơi xuống.

例3:事故で止まっていた電車が動き出したと思ったら、また止まってしまった。
Tàu điện mà dừng lại vì tai nạn thì vừa mới bắt đầu chuyển động thì lại dừng lại mất nữa rồi.

3. MẪU NGỮ PHÁP:~てならない
Dạng sử dụng:  Vて;いAくて;なAで+ならない
Nghĩa: “HẾT SỨC…/VÔ CÙNG…/RẤT CHI LÀ…”
  • Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh mà không thể kiểm soát được, dù có muốn cũng không kiềm chế được à mức độ tình cảm rất cao. 
  • Đây là cách nói cổ và thường dùng trong văn viết.
  • Đứng trước là những từ chỉ TÌNH CẢM, CẢM GIÁC, ƯỚC MUỐN. 
  • Không đi với những từ chỉ thuộc tính, đánh giá.
  • Hầu như đồng nghĩa với 「~てしかたがない」nhưng khác ở chỗ khó đi với những từ không diễn tả tình cảm, cảm giác, ước muốn.
Câu ví dụ:

例1:自分がしたことではないのに謝るなんて不思議でなりません。
Cái việc mà mặc dù không phải là do mình làm nhưng lại xin lỗi thì hết sức là kỳ lạ.

例2:仲がいいルームメイトが帰国してしまったので、寂しくてならない。
Bạn cùng phòng thân thiết của tôi vì đã về nước mất rồi nên tôi hết sức là buồn.

例3:あさっての合格発表が気になってならない。
Tôi cực kỳ lo lắng cho việc công bố đậu vào ngày mốt.

4. MẪU NGỮ PHÁP: ことは~が
Dạng sử dụng:  Thể thường (なAな・Nな)+ことは~が
Nghĩa: “A thì có A nhưng…”
Dùng theo kiểu lặp lại từ để diễn đạt ý “không phủ nhận điều đó nhưng chưa đạt đến mức hài lòng, thỏa mãn hay đạt được 100%”
Câu ví dụ:

例1:新しくできたレストラン、どうだった?
おいしいことはおいしいけど、男の人には量が少ないかもね。
Cái cửa hàng vừa mới xây xong, thế nào?
Ngon thfi ngon đó nhưng mà lượng người nam giới xem chừng hơi ít nhỉ.

例2:このアパートはきれいなことはきれいだけれども、日当たりが悪い
Căn hộ này thì đẹp thì cũng có đẹp nhưng mà không sáng sủa lắm.

例3:昨日、試験勉強をしたことはしたが、十分ではなかった。
Hôm qua, học thi thì cũng có học đấy nhưng mà đủ thì chưa.
5. MẪU NGỮ PHÁP: によっては

Dạng sử dụng:  N+によっては
Nghĩa: “Tùy vào…mà…”
Là cách nói nhấn mạnh của mẫu câu「~によって」dùng để thể hiện sự ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
Câu ví dụ:

例1:店によってはペットを連れていれるところもあります。
Tùy vào cửa hàng mà cũng có nơi có thể dẫn theo thú cưng.

例2:牛乳や卵は人にとってはアレルギーの反応が出ることもあります。
Trứng và sữa bò thì tùy vào người mà cũng có khi xuất hiện phản ứng dị ứng.

例3:あの店はとても人気があるので、時間によってはかなり待たされることがある。
Cửa hàng kia bởi vì cực kì được ưa chuộng nên tùy vào thười gian mà cũng có khi bị bắt phải chờ khá lâu.



6. MẪU NGỮ PHÁP: から(に)は

Dạng sử dụng:  普通形(なAである;Nである)+からには
Nghĩa: “MỘT KHI ĐÃ… / ĐÃ…THÌ…/ 
BỞI VÌ LÀ…NÊN ĐƯƠNG NHIÊN…”
  • Diễn đạt ý “khi đã trở nên tình trạng thế này thì…, vì đã đến tình huống như thế nên…” 
  • Vế sau sẽ là những biểu hiện với ý “tiếp tục, xuyên suốt đến cùng”. 
  • Hay được dùng trong các câu diễn đạt MỆNH LỆNH, Ý MUỐN, NGHĨA VỤ, QUYẾT TÂM, KHUYÊN BẢO
Câu ví dụ:

例1:給料をもらうからにはその仕事に責任を持たなければならない。
Một khi nhận lương thì buộc phải nhận trách nhiệm trong công việc này.

例2:家族であるからには助け合うのが当然だ。
Một khi đã là gia đình thì việc giúp đỡ nhau là đơn nhiên.

7. MẪU NGỮ PHÁP: どころか

Dạng sử dụng:  普通形(なA;なAな;なAである;N;Nである)+どころか
Nghĩa: “CHỨ ĐỪNG NÓI GÌ ĐẾN…/
KHÔNG NHỮNG KHÔNG…MÀ CÒN…”

  • Dùng để PHỦ NHẬN vế đi trước và đi tới KHẲNG ĐỊNH ý của vế sau. 
  • Ở vế sau hay đi kèm với những từ thể hiện mức độ tăng hơn vd: 「も・さえ・でも・だって」 
  • Nhiều khi dùng để phủ nhận ý của người nói trước với ý “…đâu mà/trái lại…”
Câu ví dụ:

例1:いつもより早い電車に乗ったのに、人身事故で、早く着くどころか遅刻してしまった。
Mặc dù lúc nào cũng lên tàu sớm hơn nhưng mà vì tai nạn chết người nên tới sớm đâu mà tới sớm, đã trễ mất rồi.

例2:中川さん、歌が上手だって聞いたけど、歌っているのを聞いたことある?
上手などころかまるでプロみたいだよ。
Tớ nghe nói là Nakagawa hát hay, cậu đã từng nghe cô ấy hát chưa?
Hay đâu mà hay, giống như là chuyên nghiệp vậy đó.

8. MẪU NGỮ PHÁP: 得る・得ない

Dạng sử dụng:  ます+得る(うる・える) 
Nghĩa: “CÓ THỂ…/CÓ KHẢ NĂNG…”
  • Diễn tả ý “có thể thực hiện hành vi đó/điều đó có thể xảy ra” 
  • Nếu chia sang PHỦ ĐỊNH là KHÔNG THỂ NÀO: 得ない(えない)
  • Không dùng để diễn tả NĂNG LỰC
  • Hay dùng trong văn viết nhưng riêng cụm ありえない hay dùng trong văn nói.

  • Dạng QUÁ KHỨ THƯỜNG: chỉ có 1 hình thức えた
Câu ví dụ:

例1:交通事故はどんなに気を付けていても起こり得ることだ。
Tai nạn giao thông thì cho dù có cẩn thận như thế nào đi nữa thì cũng có thể xảy ra.

例2:津波が10メートルを超えることは全く予想し得なかった。
Việc sóng thần vượt quá 10 mét thì đã không hoàn toàn sự đoán được.

9. MẪU NGỮ PHÁP: に限らず

Dạng sử dụng:  N+に限らず
Nghĩa: “KHÔNG NHỮNG/KHÔNG CHỈ…MÀ CÒN”

Diễn tả ý “một việc gì đó mà tính chất/thuộc tính của nó có tầm ảnh hưởng không chỉ GIỚI HẠN ở một thứ nào đó mà còn KÉO DÀI tới cả những thứ khác ”
Câu ví dụ:

例1:このゲームは子供に限らず、家族みんなで楽しめます。
Trò chơi này không chỉ trẻ con mà toàn bộ gia đình đều có thể thưởng thức.

例2:最近ボクシングは男性に限らず女性にも人気がある。
Gần đây thì boxing được ưa chuộng không chỉ bởi đàn ông mà còn phụ nữ.

10. MẪU NGỮ PHÁP: 

Dạng sử dụng:  A;A+げ
Nghĩa: trông có vẻ
  • Diễn tả sự cảm nhận về tâm trạng của người hay con vật nào đó qua dáng vẻ bề ngooài, qua những gì nhìn thấy bên ngoài.
  • Kết hợp giống そう mắt 
  • Chữ Hán viết bằng chữ 気, được dùng như một tình từ đuôi na.
  • Hay dùng trong văn viết
Câu ví dụ:

例1:家族が病気のためか、彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがある。
Không biết phải vì gia đình đang bệnh không mà trên khuôn mặt cô ấy đâu có

例2:好きな物をお腹いっぱい食べて、妹は満足げだ。
Cô em gái có vẻ mãn nguyện khi ăn no những món yêu thích.

 Thường đi với các tính từ: 悲しげ・不安げ・苦し気・楽し気・言いたげ・恥ずかし気・懐かし気



11. MẪU NGỮ PHÁP: たとたん(に)

Dạng sử dụng:  Vた+とたんに
Nghĩa: “VỪA…ĐÃ…/NGAY KHI…/ĐÚNG LÚC…”
  • Diễn tả ý “ngay sau khi diễn ra hành động hay thay đổi ở vế trước thì cũng diễn ra hành động hay thay đổi ở vế sau” 
  • Vế sau thường bao hàm ý BẤT NGỜ, KHÔNG DỰ ĐOÁN
  • Không dùng trong trường hợp vế sau diễn tả HÀNH ĐỘNG CÓ CHỦ Ý của người nói
Câu ví dụ:
例1:私が店に入ったとたん、店員が近づいてきた。
Ngay khi tôi vừa vào cửa hàng thì nhân viên cửa hàng đã tiến lại gần.

例2:窓を開けたとたんに冷たい風が入ってきた。
Vừa mới mở cửa sổ thì gió mát vào.

12. MẪU NGỮ PHÁP: なんて~んだろう・なんて~だろう

Dạng sử dụng:  なんて+普通形(なAな;Nな)+んだろう
なんて+N+だろう
Nghĩa: “QUẢ LÀ…/ THẬT LÀ… LÀM SAO!”

Câu CẢM THÁN dùng để diễn tả những điều người nói thấy NGẠC NHIÊN hay cảm thấy TUYỆT VỜI

Câu ví dụ:
例1:桜が散ってる!なんてきれいなんだろう。
Hoa anh đào đang rụng kìa! Thật đẹp làm sao!

例2:彼はなんてよく気が付くんだろう。
Anh ấy thật là để ý kỹ làm sao.

例3:彼女は何を言われても怒らないね。
なんて大人だろうっていつも思うよ。
Cô ấy thì dù có bị nói gì đi nữa cũng không giận nhỉ.
Tôi lúc nào cũng nghĩ cô ấy thật là người lớn làm sao.

13. MẪU NGỮ PHÁP: 以来

Dạng sử dụng:  Vて;N+以来
Nghĩa: “SUỐT TỪ…/KỂ TỪ KHI…”
Diễn tả ý “suốt từ khi một sự kiện trong quá khứ xảy ra cho tới bây giờ”
Nする(danh động từ) thì thường bỏ するđi, chỉ lấy danh từ.Câu ví dụ:
例1:一人暮らしを始めて以来、ずっと食事は自分で作っている。
Kể từ khi bắt đầu sống một mình thì việc ăn uống thì tôi toàn tự làm suốt.

例2:あのドーナツ屋は開店以来、いつも店の前に客が並んでいる。
Cửa hàng bánh donut kia kể từ khi mở cửa thì trước cửa hàng lúc nào khách hàng cũng xếp hàng.



Comments