Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.1 (01 - 05) KÈM VÍ DỤ

1. MẪU NGỮ PHÁP:  ~からというもの
Dạng sử dụng: Vて+からというもの
Nghĩa:  Sau khi...
Sau khi làm một việc gì đó thì một tình trạng nào đó kéo dài suốt.
Trước てから là những câu mang ý nghĩa là cơ hội cho trình trạng sau. Hàm chứa tình cảm của người nói.
Câu ví dụ:

例1:煙草をやめてからというもの、食欲が出て体の調子がとてもいい。
Sau khi bỏ thuốc lá thì tôi thèm ăn và tình trạng cơ thể rất tốt.

例2:あの本を読んでからというもの、どう生きるべきかについて考えない日はない。
Sau khi đọc quyển sách kia thì không có ngày nào là không suy nghĩ về việc nên sống như thế nào.

例3:円高の問題は深刻だ。今年になってからというもの、円高傾向は進む一方だ。
Vấn đề về tiền Yên lên giá là nghiêm trọng. Sau năm nay thì tiền yên có khuynh hướng lên tiếp.


2. MẪU NGỮ PHÁP:  ~仕方がない
Dạng sử dụng: Vて・Aくて・Aで+仕方がない・しかたがありません
Nghĩa: Rất...
Trình bày tình trạng thân thế, tinh thần bị ức chế.
Thông thường sử dụng khi trình bày cảm giác của người nói. Nếu là ngôi thứ 3 thì cần phải kết hợp với ようだ、らしい... ở cuối câu.
Câu ví dụ:

例1:いよいよ明日帰国かと思うと嬉しくてしかたがありません。
Khi nghĩ rằng cuối cùng thì ngày mai sẽ về nước thì tôi rất vui mừng.

例2:自分の不注意でこんなことになってしまって、残念でしかたがない。
Vì sự bất cẩn của mình nên chuyện mới trở thành như thế này, tôi rất lấy làm tiếc.

例3:彼がどうしてあんなことを言ったのか気になってしかたがないのです。
Tôi rất lo lắng (quan tâm) đến việc tại sao anh ấy lại nói ra những lời như thế.

Nghĩa: Rất.../~ không chịu nỗi
Vì một nguyên nhân lý do nào đó mà không thể chịu đựng nổi, tình trạng thân thể, tinh thần bị ức chế.
Không dùng với động từ tự phát.
Câu ví dụ:

例1:風邪薬を飲んだせいか、眠くてたまりません。
Vì đã uống thuốc cảm nên rất buồn ngủ (buồn ngủ ko chịu nỗi)

例2:試験のことが心配でたまらず、夜もよく眠れない。
Tôi rất lo lắng về việc thi cử nên buổi tối không thể ngủ ngon được.

例3:頭痛がしてたまらないので、近くの病院に行きました。
Vì tôi rất đau đầu không chịu nỗi nên đã đi đến bệnh viện gần nhà.


Nghĩa: Chính là..
Sử dụng khi nêu ra một sự việc đã chứng kiến và phán đoán, đánh giá sự việc đó.
Câu ví dụ:

例1:彼は体の弱い妻のために空気の綺麗なところへ引っ越すことを考えているようだ。これが愛でなくてなんだろう。
Anh ấy vì người vợ sức khỏe yếu ớt nên dường như đang suy nghĩ về việc dọn đến một nơi không khí trong lành. Việc này chính là tình yêu thương.

例2:親鳥は北の国へ帰る日が来ても怪我をした小鳥のそばを離れようとはしなかった。これが親子の愛情でなくてなんだろう。
Chim mẹ dù ngày trở về từ các quốc gia hướng bắc đã đến nhưng mà dường như không muốn rời xa chim con đang bị thương. Đây chính là tình cảm mẹ con.

例3:上田さんは贅沢はせず、常に人々のためを考えた。これが指導者の姿勢でなくてなんだろう。
Anh ueda không xa hoa lãng phí, mà lúc nào cũng suy nghĩ cho mọi người. Đó chính là tư cách của một nhà lãnh đạo.

5. MẪU NGỮ PHÁP:  ~ならない
Dạng sử dụng: Vて・Aくて・Aで +ならない
Nghĩa: Rất...
Trình bày một trạng thái của một cảm giác nào đó rất mạnh một cách tự nhiên.
Thường được tiếp nối với những từ mang ý nghĩa tự phát. Sử dụng trong nhiều trường hợp trình bày sự thiếu thốn, không có lợi, ko phù hợp.
Trịnh trọng hơn てたまらない
Câu ví dụ:

例1:あのひとはどうも悪いことを考えているのではないかという気がしてならない
Tôi cảm thấy rất rõ rằng người kia đang suy nghĩ một việc gì đó rất xấu xa.

例2:この写真を見ていると故郷のが思い出されてなりません。
Khi mà nhìn bức ảnh này thì tôi rất nhớ quê hương.

例3:この収入で家族が生活していけるのかと心配でなりません。
Tôi đang rất lo lắng liệu là với thu nhập này thì tôi có thể nuôi sống gia đình hay không..

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.1 (01 - 05) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.1 (01 - 05) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 26, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog