Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ

6. MẪU NGỮ PHÁP:  ~ではあるまいし
Dạng sử dụng: Vる+の;N+の +ではあるまいし・じゃあるまいし
Nghĩa:  
Vì không phải là... nênDùng để trình bày ý: Vì không phải là cái gì đó nên kết quả như vậy là chuyện đương nhiên.
Câu ví dụ:

例1:神様ではあるまいし、10年後のことなんか私にわかるはずはありません。
Vì không phải là thần thánh nên chắc chắn tôi không biết được những việc như là của 10 năm sau.

例2:赤ちゃんではあるまいし、自分のことは自分でしなさい。
Vì không phải là trẻ con nên việc của mình thì hãy tự mình làm đi.

例3:学者じゃあるまいし、そんな難しいことはままには分からない。
vì không phải là học giả nên việc khó như thế đúng là không biết rồi.


7. MẪU NGỮ PHÁP:  ~やまない・やみません
Dạng sử dụng: Vて・Aくて・Aで +やまない・やみません

Nghĩa:  Chân thành..., thật lòng...Dùng để nhấn mạnh khi nêu nguyện vọng, sự ước nguyện, cầu chúc đối với đối tượng.
Câu ví dụ:

例1:くれぐれもお大事に。一日も早いご回収を祈ってやみません。
Tôi mong ông hãy cực kì bảo trọng. Chân thành cầu chúc ông sớm hồi phục sức khỏe.

例2:事業の成功を祈ってやまない。
Tôi chân thành cầu chúc ông sẽ thành công trong sự nghiệp.

例3:あの方は私の父が生涯尊敬してやまなかった方です。
Vị kia là ngời cha mà suốt đời tôi thật lòng kính trọng.


8. MẪU NGỮ PHÁP:  ~と相まって
Dạng sử dụng: N+と相まって(あいまって)
Nghĩa:  ..Cùng với...
Trình bày ý: Thêm một sự việc khác vào một sự việc nào đó, nảy sinh cùng với hiệu quả nào đó.
Câu ví dụ:

例1:彼の才能は人一倍の努力と相まって、見事に花を咲かせた。
Tài năng của anh ấy thì cùng với sự nỗ lực gấp đôi so với ngời khác đã làm cho hoa nở tuyệt vời.

例2:彼の厳しい性格は会社的に受け入れられなかった不満と相まって、ますますその度を増やしていた。
Tính cách nghiêm khắc của anh ấy cũng với sự bất mãn không thể tiếp thu mang tính xã hội thì ngày càng tăng thêm mức độ đó.

例3:日本の山の多い地形が、島国という環境よ相まって、日本人の性格を形成しているのかもしれない。
Địa hình Nhật bản nhiều đồi núi cùng với môi trường là một đảo quốc nên có lẽ đã hình thành nên tính cách của người Nhật.

9. MẪU NGỮ PHÁP:  ~とあって
Nghĩa:  Vì... nên
Trình bày nguyên nhân bởi sự quan sát.
Câu ví dụ:

例1:外国へ行くのは初めてとあって、会員たちはみんな興奮していた。
Vì việc đi nước ngoài là lần đầu tiên nên tất cả nhân viên chúng tôi đều đã rât phấn khởi.

例2:歳末大売出しが始まったが、不景気とあって、デパートの人手はよくなかった。
Vì việc bán đại hạ giá vào cuối năm đã bắt đầu, tình hình buôn bán không tốt nên không có nhiều nhân lực ở các trung tâm thương mại.

例3:久しぶりの晴天の休日とあって、山は紅葉を楽しむ人でいっぱいだ。
Vì những ngày nghỉ mà trơi lâu lắm rồi mới nắng đẹp nên có nhiều người ngắm lá đỏ ở trên núi.

10. MẪU NGỮ PHÁP:  ~とあれば
Nghĩa:  Nếu để cho N thì ...Nếu ... thì (nếu trong tình huống đó thì...)Dùng trong trường hợp ở một tình huống đặc biệt, vế sau nói đến hành động nên làm hoặc một sự việc đơn nhiên xảy ra trong tình huống đó.
Trang trọng nhưng cũng đc dùng ở văn nói.
Câu ví dụ:

例1:社長の命令とあれば、聞かないわけにはいかない。
Nếu là mệnh lệnh của giám đốc thì không thể không nghe theo.

例2:彼は人柄がいいから、彼のためとあれば協力を惜しまない人が多いだろう。
Vì anh ấy có phẩm cách tốt nên nếu để cho anh ấy thì có lẽ có nhiều người không tiếc sự hợp tác.

例3:かれが講演するとあれば、何とかして聞きに行かねばならない。
Nếu ông ấy diễn thuyết thì dù thế nào thì tôi cũng phải đi nghe.
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 26, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog