Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.3 (11 - 15) KÈM VÍ DỤ

11. MẪU NGỮ PHÁP:  ~Aといい~Bといい 
Dạng sử dụng: ~Aといい~Bといい 
Nghĩa:  Cũng (tốt), cũng (được).../ chẳng hạn như là...
Nhìn A hay B đều thấy tình trạng giống nhau.
A và B là những cụm từ thuộc cùg một nhóm nghĩa hoặc có liên quan tới nhau.
Dùng để trình bày khi đưa ra vài thí dụ và người nói muốn đánh giá: "Xét trên một quan điểm nào đó cũng tốt"
Câu ví dụ:

例1:デザインといい色といい、彼の作品が最優秀だと思う。
Thiết kế cũng tốt, màu sắc cũng ok, tôi nghĩ tác phẩm của anh ấy là xuất sắc nhất.

例2:頭のよさといい気のやさしさといい、彼はリーダーとして相応しい人間だ。
Anh ấy cũng thông minh, tính cũng hiền lành, là người phù hợp với việc lãnh đạo.

例3:リーさんといいラムさんといい、このクラスには面白い人が多いです。
Lớp này có nhiều ngời thú vị chẳn ghạn như Linh hay Lâm.


12. MẪU NGỮ PHÁP:  ~ということだ・とのことだ
Dạng sử dụng: (普通形;なAだ;Nだ)
Nghĩa:  Nghe nói rằng...
Dùng để trình bày một sự việc được biết qua ngời khác nói, nghe từ đài phát thanh, xem trên TV hoặc đọc trên báo chí.
Câu ví dụ:

例1:今は田畑しかないが、昔はこの当たりが町の中心だったということだ。
Bây giờ chỉ là những cánh đồng nhưng mà nghe nói khu vực này ngày xa từng là trung tâm của thị trấn.

例2:新聞によると、あの事件はやっと解決に向かったとのことです。
Theo báo thì vụ án này nghe nói cuối cùng đã đi đến hồi giải quyết.

例3:お手紙によると、太郎君も来年はいよいよ会社人になられるとのこと、ご活躍を心から祈っている。
Nếu căn cứ theo bức thư thì cậu Tarou nghe nói là cuối cùng cũng đã trở thành nhân viên công ti, tôi thật tâm xin chúc mừng cậu sẽ thăng tiến.

Nghĩa:  Nói tóm lại là, tức là, có nghĩa là...Giải thích thêm ý ghĩa của một vấn đề, sự việc nào đó.
Câu ví dụ:

例1:社長は急な出張で今日は出社しません。つまり、会議は延期ということです。
Giám đốc vì đi công tác gấp nên không thể đến công ti được. Nói tóm lại là cuộc họp sẽ bị hoãn lại.

例2:ご意見がないということは賛成ということですね。
Nếu mà không có ý kiến tức là tán thành phải không?

例3:「山田さんはまだ来ていません。つまり、また遅刻ということですね」
Anh Yamada vẫn chưa đến. Nói tóm lại là lại trễ phải không?


Nghĩa:  Việc...Sử dụng khi dồn hết tình cảm để bảy tỏ tính chất mang tính phổ biến và bản chất. Khi muốn lấy một việc gì đó để làm tiêu đề câu chuyện.
Câu ví dụ:

例1:親というものはありがたいものだ。
Việc làm cha mẹ là việc rất quý.

例2:外国で一人で暮らす大変さというものは、経験しないとわからない。
Việc vất vả khi sống một mình ở nước ngooài thì nếu không có kinh nghiệm thì không hiểu được.

例3:社会を変えるということは大変なことだなあ。
Việc biến đổi xã hội là việc rất khó hèo...

Nghĩa:  Cao nhất là, tối đa là, nhiều nhất là~~
Dùng để trình bày một sự việc nào đó ở mức tối đa.
N là danh từ số đếm.
Câu ví dụ:

例1:このクラスの毎回のテストの平均点は75点といったところだろうか。
Điểm trung bình mỗi lần kiểm tra của lớp học này thì có lẽ cao nhất là 75 điểm phải không?

例2:毎日の睡眠時間?そうですねえ、6時間といったところです。
Giờ ngủ của mỗi ngày? Để coi, nhiều nhất là 6 tiếng.

例3:来年度私がもらえそうな奨学金は精々5万円というところだ。
Tiền học bổng mà nghe nói có thể nhận được vào năm tới nhiều nhất là 5 vạn yên.


NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.3 (11 - 15) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.3 (11 - 15) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 26, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog