Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.4 (16 - 20) KÈM VÍ DỤ

16. MẪU NGỮ PHÁP:  とは・というのは
Dạng sử dụng: N+とは・というのは
Nghĩa:  Điều gọi rằng là, cái gọi rằng là...
Dùng để định nghĩ hoặc nêu ý nghĩa của một việc nào đó.
Câu ví dụ:

例1:教育ママとは自分の子供の教育に熱心な母親のことです。
Cái gọi rằng là giáo dục của những bà mẹ là việc những bà mẹ cứ sốt sắng với vấn đề tự mình giáo dục con cái.

例2:水蒸気というのは気体の状態に変わった水のことである。
Cái gọi là hơi nước bốc lên là việc nước dã biến đổi sang trạng thái thể khí.

例3:季語というのは季節を表す言葉で、俳句の中で必ず使われるものです。
Cái gọi là từ ngữ theo mùa là từ vựng thể hiện được các mùa, là từ chắc chắn được sử dụng trong thơ Haiku của Nhật Bản.

17. MẪU NGỮ PHÁP:  というもの
Dạng sử dụng: N+というもの
Nghĩa:  Cũng trên...
Thường được kết hợp với từ chỉ thời gian để trình báy ý" Dốc hết tình cảm và sức lực.
Câu văn theo sau thường là những câu văn trình bày sự liên tục.
Câu ví dụ:

例1:この10年というもの、一日もあなたのことを忘れたことはありません。
Cũng trên 10 năm nay, tôi chưa có một ngày nào quên được chuyện của anh.

例2:地震が起こって以来、この一週間というもの食事らしい食事は一度もしていない。
Sau khi xảy ra động đất thì cũng trên một tuần lễ nay, tôi hầu như chưa ăn một bữa ăn thật sự nào cả.

例3:山の中で迷ってしまい、12時間というもの飲まず食わずでぐったりしているところを救援隊に救われた。
Tôi bị lạc trong núi, cũng trên 12 tiếng mà không ăn không uống gì nên đã được đội cứu hộ cứu trong lúc đang sức cùng lực kiệt.

18. MẪU NGỮ PHÁP:  というものだ 
Dạng sử dụng: (普通形;Aだ;Nだ)
Nghĩa:  Tôi nghĩ rằng...(có vẻ...)
Sử dụng khi ngời nói chứng kiến một sự việc nào đó và phán đoán hoặc nêu cảm tởng vè sự việc đó.
Câu ví dụ:

例1:子供の遊びまでうるさく言う親..あれでは子供がかわいそうというものだ。
Cha mẹ nói nhiều đến việc chơi đùa của đứa trẻ... Vì thế tôi nghĩ rằng đứa trẻ có vẻ đáng thương.

例2:あの議員は公費で夫人と海外旅行をした。それはよくないというものだ。
Người nghị viên kia đã đi du lịch nước ngoài với vợ bằng ngân sách nhà nước. Việc đó tôi nghĩ là không tốt.

例3:長い間の研究がようやく認められた。努力のかいがあったというものだ。
Nghiên cứu lâu năm của tôi cuối cùng đã được công nhận rồi. Tôi nghĩ điều đó thật đáng công nỗ lực.

例4:この研究は生産量を10年のうちに2倍にするというものだ。
Tôi nghĩ rằng nghiên cứu này sẽ làm tăng sản lượng tăng gấp đôi trong vòng 10 năm.

19. MẪU NGỮ PHÁP:  というものではない
Dạng sử dụng: (普通形;Aだ;Nだ)
Nghĩa:  Không thể nói rằng..Không thể nói một việc nào đó... (nhấn mạnh chủ trương của ngời nói)
Câu ví dụ:

例1:バイオリンは、習っていれば自然にできるようになるというものではない。
Đàn violon thì nếu mà đang học thì không thể nói rằng sẽ trở nên có thể chơi một cách tự nhiên được.

例2:鉄道は早ければいいというものではもありません。乗客の安全が第一です。
Không thể nói rằng đường sắt nếu nhanh thì sẽ tốt. Sự an toàn của hành khách là trên hết.

20. MẪU NGỮ PHÁP:  AというよりB
Dạng sử dụng: (普通形;Aだ;Nだ)
Nghĩa:  B hơn làA..
Sử dụng để so sánh phương pháp của sự quán đoán và sự biểu hiện về một sự việc nào đó. (Cũng có thể gọi là X nhưng nếu so sánh thì cách gọi Y là thỏa đáng hơn)
Câu ví dụ:

例1:コンピューターゲームは子供のおもちゃというより、今や大人向けの一台産業プロダクトとなっている。
Trò chơi trên máy vi tính thì đang trở thành sản phẩm công nghiệp hướng đến người lớn hơn là trẻ con.

例2:賑やかというより、人通りや車の音でうるさいくらいなんですよ。
Ồn ào bởi tiếng xe cộ và người qua lại hơn là nhộn nhịp.

例3:彼の言い方は進めているというより、強制しているようだ。
Cách nói của anh ấy thì có vẻ đang cưỡng chế hơn là khuyên nhủ.


NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.4 (16 - 20) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.4 (16 - 20) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 26, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog