Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.5 (21 - 25) KÈM VÍ DỤ

21. MẪU NGỮ PHÁP:  といえども 
Dạng sử dụng: Từ chỉ số lượng tối thiếu nhất (1) ~といえども + câu phủ định
Nghĩa:  Không... nào cả
Đưa ra một vật, sự việc nhỏ nhất và nhấn mạnh hoàn toàn phủ định giống với hình thức でも~ない
Câu ví dụ:

例1:日本は物価が高いから、一円といえども、無駄に使うことはできない。
Ở Nhật Bản vì vật giá đắt đỏ nên không thể sử dụng lãng phí một yên nào cả.

例2:私は一日といえども仕事を休みたくない。
Tôi không muốn nghỉ làm một ngày nào cả.

例3:熱帯雨林にすむ動物たちの中には森を離れたら、一日といえども生きられない動物もあるそうだ。
Ở bên trong các động vật mà sống ở rừng mưa nhiệt đới thì có những động vật mà không thể sống một ngày nào cả.

22. MẪU NGỮ PHÁP:  といえでも
Dạng sử dụngN・V普通形 +といえでも
Nghĩa:  Mặc dù nói rằng... nhưng
Dùng khi đưa ra trường hợp, vật, ngời có vị trí, lập trường đặc biệt.
Trong văn nói có thể thay thế bằng demo
Câu ví dụ:

例1:祖父は88歳といえども、まだまだやる気十分だ。
Mặc dù nói rằng ông tôi đã 88 tuổi nhưng vẫn còn đủ sức làm việc.

例2:副主任といえども、彼は監督者だったのだから、事故の責任は逃れられない。
Mặc dù nói là phó chủ nhiệm nhưng mà vì ông ấy là ngời chỉ đạo nên không thể trốn tránh trách nhiệm về sự cố.

例3:彼は暴力で友達からお金を取り上げるということをしたのだから、未成年といえども罰を受けるべきだ。
Anh ấy đã tước đoát tiền từ bạn bè bằng bạo lực nên mặc dù là vị thành niên nhưng phải bị phạt.

23. MẪU NGỮ PHÁP:  といえども
Dạng sử dụngN+といえども
Nghĩa:  Cho dù, nhưng...; cho dù.. thì cũng...
Trình bày một giả định trên 1 lập trường cực đoan, và cho dù có đến nỗi như vậy.
Câu ví dụ:
例1:どんな悪人といえども、悪いことをした後いい気分しないと思う
Cho dù có là ngời xấu như thế nào đi nữa thì tôi nghĩ sau khi làm điều xấu thì cũng không cảm thấy thooải mái.

例2:どれほどの悪条件といえども、一度決めた計画は必ず実行しなければならない。
Cho dù điều kiện xấu đến mức thế nào đi nữa thì kế hoạch đã quyết định rồi thì nhất định phải thực thi.

例3:たとえ宗教といえども、人の心の自由を奪うことはできないはずだ。
Cho dù là tôn giáo nào đi nũa thì nhất định không thể cướp đi sự tự do trong lòng người khác được.

24. MẪU NGỮ PHÁP:  といったら
Dạng sử dụngN+といったら
Nghĩa:  Nếu nói về...
Khi muốn lấy một sự việc nào đó có mang cảm xúc chẳng hạn như: cảm động, ngạc nhiên... để làm tiêu đề câu chuyện.
Câu ví dụ:

例1:あの学生のまじめさといったら、教師の方が頭が下がる
Nếu mà nói về sự chăm chỉ của học sinh kia thì giáo sư cũng cúi đầu chào.

例2:息子の部屋の汚いことといったら、酷いものです。
Nếu mà nói về căn phòng dơ của cậu con trai thì là một thứ kinh khủng.

例3:広いキャンパスや市民開放のプールなど、この大学の施設といったら驚くものばかりだ。
Nếu mà nói đến các thiết bị của trường đại học này như là sân trường rộng rãi hay là hồ bơi mở cửa cho dân trong khi phú thì chỉ có toàn là ngạc nhiên thôi. 


Câu ví dụ:

例1:海を初めて見たときの感激と言ったらなかった。
Khi lần đầu tiên nhìn thấy biển tôi đã rất cảm động không nói nên lời.


例2:山口さんの部屋の汚さといったらない。足の踏み場もないくらいだ。
Căn phòng của Yamaguchi rất bừa bãi lộn xộn. Ngay cả chỗ đi đứng cũng không có.



例3:朝から晩まで同じことの繰り返しなんて、ばかばかしいといったらありゃしない。
Cái việc mà từ sáng đến tối đều làm lại những việc như nhau thì rất vớ vẩn.
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.5 (21 - 25) KÈM VÍ DỤ NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP TVT TẬP 2 P.5 (21 - 25) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 26, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog