1. MẪU NGỮ PHÁP: ~きらいがある
Dạng sử dụng: Vる・Vない・Nの+きらいがある
Nghĩa: Có xu hướng, thường hay làm gì đó (ko tốt)
Câu ví dụ:
例1:彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。
Anh ấy thường hay suy nghĩ mọi thứ một cách bi quan.
例2:うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。
Trưởng bộ phận của chúng tôi có xu hướng không chấp nhận những cách nghĩ khác với ý kiến của mình.
例3:松本さんは一度言い出したら人の意見に耳を傾けない。少し独断のきらいがある。
Anh Matsumoto thì 1 lần cũng không lắng nghe một cách cẩn thận những ý kiến của mọi ngời đưa ra. Anh ấy thường hơi độc đoán một chút.
Nghĩa: Nhân tiện, nhân thể..Kết hợp làm việc A để làm việc B luôn.
V1 là hành động chính, V2 là hành động kết hợp, phụ.
Văn trang trọng (email, thư từ).
=ついでに
例1:散歩がてらちょっとパンを買いに行ってきます。
Nhân tiện đi dạo thì tôi đi mua mua bánh mì một chút.
例2:買い物がてら図書館に行った。
Nhân tiện đi mua sắm thì tôi ghét vào thư viện.
例3:友達を駅まで送りがてらDVDを返してきた。
Nhân tiện đi tiễn bạn đến nhà ga thì tôi đi trả lại đĩa DVD luôn.
Nghĩa: : Cũng như là để, sẵn tiện xem như; 1 là... 2 để...
Diễn tả hai hành động song song, xảy ra cùng 1 thời điểm.
Trang trọng (email, thư từ)
例1:部長のお宅へお礼かたがたご挨拶に行こうと思っています。
Sẵn tiện đi đến nhà trường phòng để cám ơn thì tôi định tới chào hỏi luôn.
例2:ご報告かたがた一度伺いたいのですが...
Sẵn tiện tới thăm hỏi thì tôi báo cáo 1 lần luôn.
例3:見学かたがた祖父が入所している老人ホームを訪ねた。
Sẵn tiện đi tham quan thì tôi đã vào ghét thăm viện dưỡng lão nơi mà ông tôi đang ở.
Nghĩa: : Bên cạnh; ngoài thì; vừa.. vừa đồng thời..
Bên cạnh công việc chính thì còn làm thêm việc hác; hđ khác nữa.
A và B là hđ tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian nhất định chứ ko phải là nhất thời.
例1:彼は教師の仕事をするかたわら小説を書いている。
Anh ấy bên cạnh làm công việc giáo viên thì còn viết tiểu thuyết nữa
例2:私は会社勤務のかたわら子供たちにサッカーを教えています。
Tôi bên cạnh làm việc ở công ti còn đang dạy bóng đá cho trẻ con.
例3:母は主婦としての仕事のかたわら日本語を教えるボランティアをしている。
Mẹ tôi ngoài công việc nội trợ thì còn đang hoạt động tình nguyện dạy tiếng nhật.
Nghĩa: Vào lúc, trong lúc, trong khi đang..
Diễn tả thái độ xin lỗi/ cám ơn khi có việc xảy ra vào 1 lúc nào đó (thường là phiền).
Sử dụng trong hình thức trang trọng.
Dạng sử dụng: Vる・Vない・Nの+きらいがある
Nghĩa: Có xu hướng, thường hay làm gì đó (ko tốt)
Câu ví dụ:
例1:彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。
Anh ấy thường hay suy nghĩ mọi thứ một cách bi quan.
例2:うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。
Trưởng bộ phận của chúng tôi có xu hướng không chấp nhận những cách nghĩ khác với ý kiến của mình.
例3:松本さんは一度言い出したら人の意見に耳を傾けない。少し独断のきらいがある。
Anh Matsumoto thì 1 lần cũng không lắng nghe một cách cẩn thận những ý kiến của mọi ngời đưa ra. Anh ấy thường hơi độc đoán một chút.
2. MẪU NGỮ PHÁP: ~がてら
Dạng sử dụng: 動名詞;Vます+がてらNghĩa: Nhân tiện, nhân thể..Kết hợp làm việc A để làm việc B luôn.
V1 là hành động chính, V2 là hành động kết hợp, phụ.
Văn trang trọng (email, thư từ).
=ついでに
Câu ví dụ:
例1:散歩がてらちょっとパンを買いに行ってきます。
Nhân tiện đi dạo thì tôi đi mua mua bánh mì một chút.
例2:買い物がてら図書館に行った。
Nhân tiện đi mua sắm thì tôi ghét vào thư viện.
例3:友達を駅まで送りがてらDVDを返してきた。
Nhân tiện đi tiễn bạn đến nhà ga thì tôi đi trả lại đĩa DVD luôn.
3. MẪU NGỮ PHÁP:~かたがた
Dạng sử dụng: 動名詞+かたがたNghĩa: : Cũng như là để, sẵn tiện xem như; 1 là... 2 để...
Diễn tả hai hành động song song, xảy ra cùng 1 thời điểm.
Trang trọng (email, thư từ)
Câu ví dụ:
例1:部長のお宅へお礼かたがたご挨拶に行こうと思っています。
Sẵn tiện đi đến nhà trường phòng để cám ơn thì tôi định tới chào hỏi luôn.
例2:ご報告かたがた一度伺いたいのですが...
Sẵn tiện tới thăm hỏi thì tôi báo cáo 1 lần luôn.
例3:見学かたがた祖父が入所している老人ホームを訪ねた。
Sẵn tiện đi tham quan thì tôi đã vào ghét thăm viện dưỡng lão nơi mà ông tôi đang ở.
4. MẪU NGỮ PHÁP:~かたわら
Dạng sử dụng: Nの;Vる+かたわらNghĩa: : Bên cạnh; ngoài thì; vừa.. vừa đồng thời..
Bên cạnh công việc chính thì còn làm thêm việc hác; hđ khác nữa.
A và B là hđ tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian nhất định chứ ko phải là nhất thời.
Câu ví dụ:
例1:彼は教師の仕事をするかたわら小説を書いている。
Anh ấy bên cạnh làm công việc giáo viên thì còn viết tiểu thuyết nữa
例2:私は会社勤務のかたわら子供たちにサッカーを教えています。
Tôi bên cạnh làm việc ở công ti còn đang dạy bóng đá cho trẻ con.
例3:母は主婦としての仕事のかたわら日本語を教えるボランティアをしている。
Mẹ tôi ngoài công việc nội trợ thì còn đang hoạt động tình nguyện dạy tiếng nhật.
5. MẪU NGỮ PHÁP:~ところを
Dạng sử dụng: 普通形;なAな;Nの+ところをNghĩa: Vào lúc, trong lúc, trong khi đang..
Diễn tả thái độ xin lỗi/ cám ơn khi có việc xảy ra vào 1 lúc nào đó (thường là phiền).
Sử dụng trong hình thức trang trọng.
Câu ví dụ:
例1:すぐにご報告しなければいけないところを遅くなってしまって申し訳ありません。
Vì đến trễ trong lúc phải thông báo ngay nên tôi thành thật xin lỗi.
例2:お急ぎのところをすみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょうか。
Tôi xin lỗi đã làm phiền anh vào lúc bận rộn. Cho tôi hỏi 1 chút được ko ạ?
例3:こちらからお願いに伺うべきところを先方からおいでいただき、恐縮した。
Đúng lúc chúng tôi nên đến hỏi nhờ sự giúp đỡ thì đối tác lạ đến nên tôi cảm thấy thật áy náy.
Vì đến trễ trong lúc phải thông báo ngay nên tôi thành thật xin lỗi.
例2:お急ぎのところをすみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょうか。
Tôi xin lỗi đã làm phiền anh vào lúc bận rộn. Cho tôi hỏi 1 chút được ko ạ?
例3:こちらからお願いに伺うべきところを先方からおいでいただき、恐縮した。
Đúng lúc chúng tôi nên đến hỏi nhờ sự giúp đỡ thì đối tác lạ đến nên tôi cảm thấy thật áy náy.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.1 (01 - 05) KÈM VÍ DỤ
Reviewed by Minh Phan
on
January 22, 2019
Rating:
No comments: