6. MẪU NGỮ PHÁP: ~ものを
Dạng sử dụng: 普通形;なAな+ものを
Nghĩa:Giá mà, nếu mà.. thì đã.., nhưng...
Diễn tả hđ thực sự xảy ra khác với điều lẽ ra nên làm và vế sau là kết quả của hành động đó (thường là kết quả ko mong đợi)
例1:ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手をつけないなんて失礼だと思う。
Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng cái việc mà đụng tới bữa ăn được đem ra thì tôi nghĩ là thật thất lễ.
例2:まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。
Mặc dù vẫn còn thời gian chưa đến hạn nhưng mà tôi nghĩ nên hoàn thành sớm trước thì tốt hơn.
例3:あの時は仕方がなかったとはいえ、ご迷惑をおかけました。
Lúc ấy mặc dù không còn cách nào khác nhưng lại làm phiền anh mất rồi.
Nghĩa:Mặc dù là/ dù ~ đi chăng nữa thì...
Văn trang trọng.
例1:未成年者といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。
Mặc dù là người vị thành niên nhưng mà không được làm mấy việc tùy tiện ở những nơi công cộng.
例2:どんな大富豪といえども、この有名な絵を買うことはできない。
Dù là người giàu có như thế nào đi nữa thì cũng không thể mua bức tranh nỗi tiếng này.
例3:この不況下では、例え経営の神様といえども、この会社の立て直しは難しいだろう。
Nghĩa:Cứ ngỡ, cứ tường, cứ nghĩ...
Khi dự đoán kết quả như trong mệnh đề đó thì lại bất ngờ xảy ra kết quả trái lại (có thể thêm か・と)
例1:試験問題は簡単だったので、満点を取れたと思いきや、名前を書くのを忘れて㍘にされてしまった。
Vì câu hỏi trong kì thi dễ nên tôi cứ nghĩ là mình sẽ được điểm tuyệt đối nhưng mà lại quyên ghi tên mất tiêu :(
例2:あの政党は選挙で圧勝したので、長く政権が続くかと思いきや、たちまち支持率が落ち、一年ともたなかった。
Vì đảng đó đã chiến thắng áp đảo trong cuộc bầu cử nên tôi cứ nghĩ là sẽ tiếp tục chính quyền lâu hơn nhưng mà đột nhiên tỉ lệ ủng hộ giảm nên không thể trụ vững sau 1 năm.
例3:やっと道路工事が終わったので、これからは静かになるだろうと思いきや、別の工事が始まった。
Vì cuối cùng công trình xây dựng đường đã kết thúc nên tôi cứ nghĩ là từ đây về sau đường phố sẽ trở nên im lặng nhưng một công trường khác lại được bắt đầu.
Nghĩa:Nếu... thì..
Nếu ở trong tình huống đó; ở vào 1 tình huống đặc biệt, vế sau nói đến hành động nên làm/ 1 sự việc đơn nhiên xảy ra trong t. hợp đó.
例1:子供のためとあれば、私はどんなことでも我慢しますよ。
Nếu là vì con cái thì dù có chuyện gì đi nữa tôi cũng sẽ chịu đựng.
例2:小さい鳥での一人暮らしとあれば、不自由なことも多いだろう。
Nếu chim nhỏ sống một mình thì có lẽ sẽ mất tự do nhiều.
例3:入院のためにお金がひつようだ とあれば、なんとかしてお金を用意しなければならない。
Nếu tiền bạc cần thiết để mà nhập viện thì bằng mọi cách thì tôi phải chuẩn bị tiền.
Dạng sử dụng: 普通形;なAな+ものを
Nghĩa:Giá mà, nếu mà.. thì đã.., nhưng...
Diễn tả hđ thực sự xảy ra khác với điều lẽ ra nên làm và vế sau là kết quả của hành động đó (thường là kết quả ko mong đợi)
Câu ví dụ:
例1:安静にしていれば治るものを、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化させてしまった。
Giá mà anh Tanaka tịnh dưỡng thì đã lành bệnh rồi nhưng mà do làm việc ngay nên bệnh lại trở nên tiến triển xấu mất rồi.
例2:もっと慎重にやれば誤解されないものを、彼の強引なやり方がいつも誤解を招く。
Nếu mà thận trọng hơn nữa thì đã không hiểu lầm rồi nhưng mà cách làm ép buộc của anh ta lúc nào cũng đem tới sự hiểu lầm.
例3:一言声をかけてくれれば手伝ったものを。
Nếu mà bắt chuyện một vài lời thì có lẽ tôi đã giúp đỡ rồi....
Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán của người nói.
Dạng nói kiểu cách.
例1:安静にしていれば治るものを、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化させてしまった。
Giá mà anh Tanaka tịnh dưỡng thì đã lành bệnh rồi nhưng mà do làm việc ngay nên bệnh lại trở nên tiến triển xấu mất rồi.
例2:もっと慎重にやれば誤解されないものを、彼の強引なやり方がいつも誤解を招く。
Nếu mà thận trọng hơn nữa thì đã không hiểu lầm rồi nhưng mà cách làm ép buộc của anh ta lúc nào cũng đem tới sự hiểu lầm.
例3:一言声をかけてくれれば手伝ったものを。
Nếu mà bắt chuyện một vài lời thì có lẽ tôi đã giúp đỡ rồi....
Nghĩa:Tuy/ dù... nhưng; mặc dù nói là.. nhưng;
Cách nói phủ định 1 phần, nêu lên 1 vấn đề gì đó nhưng sau đó trình bày thực tế trái ngược hoặc khác với những thông tin đươc nêu ra trước đó.Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán của người nói.
Dạng nói kiểu cách.
Câu ví dụ:
例1:ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手をつけないなんて失礼だと思う。
Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng cái việc mà đụng tới bữa ăn được đem ra thì tôi nghĩ là thật thất lễ.
例2:まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。
Mặc dù vẫn còn thời gian chưa đến hạn nhưng mà tôi nghĩ nên hoàn thành sớm trước thì tốt hơn.
例3:あの時は仕方がなかったとはいえ、ご迷惑をおかけました。
Lúc ấy mặc dù không còn cách nào khác nhưng lại làm phiền anh mất rồi.
Văn trang trọng.
Câu ví dụ:
例1:未成年者といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。
Mặc dù là người vị thành niên nhưng mà không được làm mấy việc tùy tiện ở những nơi công cộng.
例2:どんな大富豪といえども、この有名な絵を買うことはできない。
Dù là người giàu có như thế nào đi nữa thì cũng không thể mua bức tranh nỗi tiếng này.
例3:この不況下では、例え経営の神様といえども、この会社の立て直しは難しいだろう。
Trong lúc kinh tế suy thoái thì dù có là thần thánh kinh doanh đi nữa thì việc xây dựng lại công ti này có lẽ rất khó.
Khi dự đoán kết quả như trong mệnh đề đó thì lại bất ngờ xảy ra kết quả trái lại (có thể thêm か・と)
Câu ví dụ:
例1:試験問題は簡単だったので、満点を取れたと思いきや、名前を書くのを忘れて㍘にされてしまった。
Vì câu hỏi trong kì thi dễ nên tôi cứ nghĩ là mình sẽ được điểm tuyệt đối nhưng mà lại quyên ghi tên mất tiêu :(
例2:あの政党は選挙で圧勝したので、長く政権が続くかと思いきや、たちまち支持率が落ち、一年ともたなかった。
Vì đảng đó đã chiến thắng áp đảo trong cuộc bầu cử nên tôi cứ nghĩ là sẽ tiếp tục chính quyền lâu hơn nhưng mà đột nhiên tỉ lệ ủng hộ giảm nên không thể trụ vững sau 1 năm.
例3:やっと道路工事が終わったので、これからは静かになるだろうと思いきや、別の工事が始まった。
Vì cuối cùng công trình xây dựng đường đã kết thúc nên tôi cứ nghĩ là từ đây về sau đường phố sẽ trở nên im lặng nhưng một công trường khác lại được bắt đầu.
Nghĩa:Nếu... thì..
Nếu ở trong tình huống đó; ở vào 1 tình huống đặc biệt, vế sau nói đến hành động nên làm/ 1 sự việc đơn nhiên xảy ra trong t. hợp đó.
Câu ví dụ:
例1:子供のためとあれば、私はどんなことでも我慢しますよ。
Nếu là vì con cái thì dù có chuyện gì đi nữa tôi cũng sẽ chịu đựng.
例2:小さい鳥での一人暮らしとあれば、不自由なことも多いだろう。
Nếu chim nhỏ sống một mình thì có lẽ sẽ mất tự do nhiều.
例3:入院のためにお金がひつようだ とあれば、なんとかしてお金を用意しなければならない。
Nếu tiền bạc cần thiết để mà nhập viện thì bằng mọi cách thì tôi phải chuẩn bị tiền.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ
Reviewed by Minh Phan
on
January 22, 2019
Rating:
No comments: