11. MẪU NGỮ PHÁP:~いかんだ
Dạng sử dụng: N+いかんだ
Nghĩa: Phụ thuộc vào, dựa vào, tùy vào...
Tùy vào điều gì đó mà sự việc, tình trạng phía sau sẽ thay đổi hoặc sẽ quyết định một việc gì đó.
Câu ví dụ:
例1:世界選手権大会をこの国で開催できるかどうかは、国民の協力いかんだ。
Giải vô địch thế giới có được tổ chức tại quốc gia này hay không thì tùy vào sự nỗ lực của người dân.
例2:申込者数いかんでは、ツアーを中止しなければならないかもしれない。
Tùy vào số lượng người đăng kì mà có lẽ phải dừng chuyến du lịch.
例3:支持率いかんでは、今の政権も長くはつづかないだろう。
Tùy vào tỉ lệ ủng hộ mà chính quyền hiện tại có tiếp tục được hay không.
Nghĩa: Bất kể, dù với bất cứ...
例1:内容のいかんにかかわらず、個人情報の問い合わせにはお答えしておりません。
Bất kể nội dung là gì thì liên lạc về thông tin cá nhân riêng tư thì không thể trả lời được.
例2:明日の試験の結果のいかんによらず、優勝できないことは決まってしまった。
Cho dù kết quả kì thi ngày mai thế nào thì chắc chắn là không thể thắng rồi.
例3:当社は学歴・年齢・過去の事績のいかんを問わず、初任給は一律です。
Công ti chúng tôi thì bất kể trình độ học vấn, tuổi tác hay các thành tích trong quá khứ, mức lương đầu tiên vấn là ngang nhau.
Ca gợi sự dũng cảm nghị lực của ai đó. Bình thường nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng, nhưng ko từ bỏ mà vẫn vượt qua.
例1:彼は体の障害をものともせずに、精力的に活動している。
Anh ấy mặc cho sự khuyết tật cơ thể, vẫn hoạt động một cách nhiệt huyết.
例2:母は強かった。がんの宣告をものともせず、最期まで明るくふるまった。
Mẹ tôi thật mạnh mẽ. Mặc cho bị kết luận là bị ung thư nhưng cho dù đến thời kì cuối vẫn cư xử một cách vui vẻ.
例3:隊員たちは危険をものともせずに、行方不明の人の捜索を続けた。
Những người cứu hộ thì bất chấp nguy hiểm, vấn tiếp tục tìm kiếm những người bị mất tích.
Thể hiện sự mặc kệ những người/ ý kiến xung quanh;
Ko nói về bản thân mình
N thường là N chỉ sự lo lắng, quan tâm, khuyên nhủ, chỉ trích, phê phán của ai đó.
例1:家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友達と遊びに出かけた。
Đứa trẻ đã bỏ ra ngoài đi chơi với bạn từ cái ngày xuất viện mà không màng đến sự lo lắng của gia đình.
例2:住民たちの抗議行動をよそに、ダムの建設計画が進められている。
Bất chấp hành động phản đối của người dân, kế hoạch xây dựng đập vẫn được xúc tiến.
例3:彼は周囲の人たちの不安をよそに、再び戦地の取材に出発していった。
Anh ta bât chấp sự bất an của những người xung quanh, vẫn một lần nữa xuất phát đi thu thập thông tin ở chiến trường.
A thì không biết sao chứ/ A thì sao cũng được chứ B...
Thường thể hiện sự ngạc nhiên, bất mãn của người nói.
例1:安いホテルならいざしらず、一流ホテルでこんなサービスが悪いなんて許せない。
Nếu là khách sạn rẻ tiền thì không nói làm gì chớ khách sạn cao cấp mà dịch vụ lại tệ như thế này thì không thể chấp nhận được.
例2:祖父母の代ならいざしらず、今の時代に「手拭」なんてあまり使わないよ。
Vào thời đại của ông bà thì không nói gì chớ thời đại bây giờ thì người ta không còn sử dụng nhiều khăn quấn đầu nữa.
Dạng sử dụng: N+いかんだ
Nghĩa: Phụ thuộc vào, dựa vào, tùy vào...
Tùy vào điều gì đó mà sự việc, tình trạng phía sau sẽ thay đổi hoặc sẽ quyết định một việc gì đó.
Câu ví dụ:
Giải vô địch thế giới có được tổ chức tại quốc gia này hay không thì tùy vào sự nỗ lực của người dân.
例2:申込者数いかんでは、ツアーを中止しなければならないかもしれない。
Tùy vào số lượng người đăng kì mà có lẽ phải dừng chuyến du lịch.
例3:支持率いかんでは、今の政権も長くはつづかないだろう。
Tùy vào tỉ lệ ủng hộ mà chính quyền hiện tại có tiếp tục được hay không.
Là dạng phủ định của いかんで、いかんだ、いかんによると.
Trang trọng và kiểu cách.
Tùy vào điều đó hoặc trạng thái đó thì khó khả năng/ cũng có trường hợp/ có khi sẽ..
Mang biểu thị ý nghĩa phụ thuộc hoặc không quan tâm, ko màng đến dù có nọi dung hoặc trạng thái ra sao.
Trang trọng và kiểu cách.
Tùy vào điều đó hoặc trạng thái đó thì khó khả năng/ cũng có trường hợp/ có khi sẽ..
Mang biểu thị ý nghĩa phụ thuộc hoặc không quan tâm, ko màng đến dù có nọi dung hoặc trạng thái ra sao.
Câu ví dụ:
例1:内容のいかんにかかわらず、個人情報の問い合わせにはお答えしておりません。
Bất kể nội dung là gì thì liên lạc về thông tin cá nhân riêng tư thì không thể trả lời được.
例2:明日の試験の結果のいかんによらず、優勝できないことは決まってしまった。
Cho dù kết quả kì thi ngày mai thế nào thì chắc chắn là không thể thắng rồi.
例3:当社は学歴・年齢・過去の事績のいかんを問わず、初任給は一律です。
Công ti chúng tôi thì bất kể trình độ học vấn, tuổi tác hay các thành tích trong quá khứ, mức lương đầu tiên vấn là ngang nhau.
13. MẪU NGỮ PHÁP:~をものともせずに
Nghĩa: Bất chấp, vượt lên, mặc cho (hoàn cảnh khó khăn..)Ca gợi sự dũng cảm nghị lực của ai đó. Bình thường nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng, nhưng ko từ bỏ mà vẫn vượt qua.
Câu ví dụ:
例1:彼は体の障害をものともせずに、精力的に活動している。
Anh ấy mặc cho sự khuyết tật cơ thể, vẫn hoạt động một cách nhiệt huyết.
例2:母は強かった。がんの宣告をものともせず、最期まで明るくふるまった。
Mẹ tôi thật mạnh mẽ. Mặc cho bị kết luận là bị ung thư nhưng cho dù đến thời kì cuối vẫn cư xử một cách vui vẻ.
例3:隊員たちは危険をものともせずに、行方不明の人の捜索を続けた。
Những người cứu hộ thì bất chấp nguy hiểm, vấn tiếp tục tìm kiếm những người bị mất tích.
14. MẪU NGỮ PHÁP:~をよそに
Nghĩa: Bất chấp, bỏ ngoài tai, ko quan tâm, mặc kệ, ko màng đến...Thể hiện sự mặc kệ những người/ ý kiến xung quanh;
Ko nói về bản thân mình
N thường là N chỉ sự lo lắng, quan tâm, khuyên nhủ, chỉ trích, phê phán của ai đó.
Câu ví dụ:
例1:家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友達と遊びに出かけた。
Đứa trẻ đã bỏ ra ngoài đi chơi với bạn từ cái ngày xuất viện mà không màng đến sự lo lắng của gia đình.
例2:住民たちの抗議行動をよそに、ダムの建設計画が進められている。
Bất chấp hành động phản đối của người dân, kế hoạch xây dựng đập vẫn được xúc tiến.
例3:彼は周囲の人たちの不安をよそに、再び戦地の取材に出発していった。
Anh ta bât chấp sự bất an của những người xung quanh, vẫn một lần nữa xuất phát đi thu thập thông tin ở chiến trường.
15. MẪU NGỮ PHÁP:~AならいざしらずB
Nghĩa: A thì đã đành, A thì không nói làm gì nhưng B thì..A thì không biết sao chứ/ A thì sao cũng được chứ B...
Thường thể hiện sự ngạc nhiên, bất mãn của người nói.
Câu ví dụ:
例1:安いホテルならいざしらず、一流ホテルでこんなサービスが悪いなんて許せない。
Nếu là khách sạn rẻ tiền thì không nói làm gì chớ khách sạn cao cấp mà dịch vụ lại tệ như thế này thì không thể chấp nhận được.
例2:祖父母の代ならいざしらず、今の時代に「手拭」なんてあまり使わないよ。
Vào thời đại của ông bà thì không nói gì chớ thời đại bây giờ thì người ta không còn sử dụng nhiều khăn quấn đầu nữa.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.3 (11 - 15) KÈM VÍ DỤ
Reviewed by Minh Phan
on
January 22, 2019
Rating:
No comments: