Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.4 (16 - 20) KÈM VÍ DỤ



16. MẪU NGỮ PHÁP:~んばかりだ

Dạng sử dụng:  Vない+んばかりだ
例外:するー>せ
Nghĩa:  Cứ như thể đến mức/ gần đến mức/ gần như/ dường như sắp/ tưởng chừng như...
Như thể sắp~ đến nơi, dù thực tế không phải vậy/ thể hiện mức độ, khả năng xảy ra rất cao của việc đó.
Dùng cho người khác.
Câu ví dụ:

例1:彼は力強くうなずいた。任せろと言わんばかりだった。
Anh ta đã gật đầu rất mạnh. Cứ như thể nói là hãy giao phó cho anh ấy vậy.

例2:頭を畳につけんばかりにして詫びたのに、父は許してくれなかった。
Rạp đầu gần như xuống chiếu rồi xin lỗi nhưng mà bố tôi lại không chịu tha thứ cho tôi.

例3:演奏が終わったとき、会場には割れんばかりの拍手が起こった。
Sau khi màn biểu diễn kết thúc thì hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.

17. MẪU NGỮ PHÁP:~とばかりに
Dạng sử dụng: 発話分+とばかりに
Cau trich dan truc tiep hoac gian tiep
Nghĩa:Cứ như thể là nói, như thể, như muốn nói rằng.
Dùng khi thấy trạng thái của đối phương muốn nói điều gì đó.
Văn viết.
Chủ ngữ là S3

Câu ví dụ:

例1:ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブルに集まった。
Sau khi đi mua bánh kem về thì tất cả mọi người đều tụ tập ở bàn như thế muốn nói chúng tôi đang đợi đây.

例2:子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみこんでしまった。
Con tôi đã ngồi bệt ở chỗ đó cứ như thế muốn nói con không thể đi nỗi nữa vậy.

例3:開発計画について意見交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。
Buổi trao đổi ý kiến về sự phát triển kế hoạch đã được tổ chức. Người dân thì đã đưa ra rất nhiều ý kiến cứ như thế là chỉ có lần đó thôi.


18. MẪU NGỮ PHÁP:~ともなく・ともなしに
Dạng sử dụng:  Vる+ともなく・ともなしに
Nghĩa: ~Một cách bâng quơ , một cách mơ màng xa xăm.Làm gì đó 1 cách tự nhiên, ko có ý thức, ko có mục đích.
Thường là các động từ có ý chí; Động từ thường đc lặp lại trước và sau.
Câu ví dụ:

例1:テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっくりした。
Sau khi xem ti vi một cách bâng quơ thì đột nhiên thấy bạn tôi xuất hiện trên TV nên rất là sững sốt.

例2:朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
Sáng sớm thức dậy, mơ mơ màng màng làm cái gì đó rồi thong thả một lúc.

例3:カーラジオの音楽を聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。
Sau khi nghe nhạc trên xe hơi một cách bâng quơ thì buồn ngủ mất tiêu rồi.



19. MẪU NGỮ PHÁP:~ながらに(して)
Dạng sử dụng:   N・Vます+ながらに(して)

Nghĩa:  Trong khi vẫn, trong khi cứ.., từ khi~ cứ(trạng thái giữ nguyên ko thay đổi)
Câu ví dụ:


例1:この子は生まれながらに優れた音感を持っていた。
Đứa trẻ này từ khi sinh ra thì đã có được sự cảm nhận âm nhạc tuyệt vời.

例2:インターネットのおかげで、今は家にいながらにして世界中の人と交流できる。
Nhờ vào internet mà bây giờ trong khi vẫn ở nhà vẫn có thể giao lưu với nhiều người trên thế giới.


例3:この辺りは昔ながらの田舎の雰囲気が残っている。
Vùng này thì vẫn còn sót lại bầu không khí của làng quê từ xa xưa.


例4:その女性は母親との死別を涙ながらに語った。
Cô gái ấy đã kể lại sự tử biệt với mẹ của mình trong nước mắt.


Dạng sử dụng:  N・Vる + といったところだ
Nghĩa:  Cùng lắm chỉ đến...

例1:当地は夏もそれほど暑くありません。。最高に暑い日でも26、27度といったところです。
Ở nơi này thì mùa hè không nóng đến mức đó. Ngày nóng nhất cùng lắm chỉ đến 26, 27 độ.

例2:この山歩き会では毎月山歩きを行っていますが、参加者は毎回せいぜい6、7人といったところです。
Hội leo núi này thì đều tổ chức leo núi vào mỗi tháng nhưng mà số người tham gia mỗi lần thì cùng lắm chỉ đến 6,7 người.

例3:休みがあってもほとんど遠出はしません。せいぜい一泊で温泉に行くといったところでしょうか。
Dù là khi có kì nghỉ nhưng hầu như tôi không đi xa. Cùng lắm là đi đến suối nước nóng 1 ngày.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.4 (16 - 20) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.4 (16 - 20) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 23, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog