21. MẪU NGỮ PHÁP:~が早いか
Dạng sử dụng: Vる・Vた~が早いか
Nghĩa: Vừa mới... thì đã...
Vế sau là một sự việc có chút gì đó ngoài dự kiến.
Không dùng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc riêng của người nói.
Câu ví dụ:
例1:海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビニに駆け込んだ。
Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài thì Anh Yamada vừa mới đến sân bay thì đã chạy ngay vào cửa hàng tiện lợi.
例2:うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放り出すが早いか、遊びに行ってしまう。
Con tôi thì lúc nào cũng vừa mới trở về nhà từ trường, quăng cặp sách ra rồi chạy đi chơi mất tiêu.
例3:話題のこの本は、店頭に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。
Chủ đề của quyến sách này thì vừa mới được bày ra trước cửa hàng thì đã bán đắt như tôm tươi rồi.
22. MẪU NGỮ PHÁP:~や~や否や
例1:私はその人の顔を一目見るや、30年前に別れた恋人と気が付いた。
Tôi thì vừa mới liếc qua mặt của ngời đó thì tôi đã nhận ra là người yêu đã chia tay cách đây 10 năm.
例2:子供たちは唐揚げが大好物で、食卓に出すや、あっという間になくなってしまう。
Bọn trẻ thì vì mấy món chiên là thức ăn ưa thích nên khi mà bày chúng ra bàn ăn thì hết trong nháy mắt.
例3:この病気の新しい治療法が発表されるや否や、全国の病院から問い合わせが殺到した。
Phương pháp chữa trị mới của căn bệnh này vừa mới được công bố thì đã có hàng loạt liên lạc ập đến từ các bệnh viện trên toàn quốc.
Dạng sử dụng: Vる・Vた~が早いか
Nghĩa: Vừa mới... thì đã...
Vế sau là một sự việc có chút gì đó ngoài dự kiến.
Không dùng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc riêng của người nói.
Câu ví dụ:
例1:海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビニに駆け込んだ。
Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài thì Anh Yamada vừa mới đến sân bay thì đã chạy ngay vào cửa hàng tiện lợi.
例2:うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放り出すが早いか、遊びに行ってしまう。
Con tôi thì lúc nào cũng vừa mới trở về nhà từ trường, quăng cặp sách ra rồi chạy đi chơi mất tiêu.
例3:話題のこの本は、店頭に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。
Chủ đề của quyến sách này thì vừa mới được bày ra trước cửa hàng thì đã bán đắt như tôm tươi rồi.
22. MẪU NGỮ PHÁP:~や~や否や
Dạng sử dụng: Vる~や・~やいなや
Nghĩa: Vừa mới xong thì... ; ngay khi vừa mới...
Diễn tả hành động xảy ra gần như đồng thời với hành động trước đó.
Dùng với những động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc, vế sau miêu tả sự việc, hiện thực; ko diễn tả quan điểm, suy nghĩ của người nói.
Câu ví dụ:
Nghĩa: Vừa mới xong thì... ; ngay khi vừa mới...
Diễn tả hành động xảy ra gần như đồng thời với hành động trước đó.
Dùng với những động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc, vế sau miêu tả sự việc, hiện thực; ko diễn tả quan điểm, suy nghĩ của người nói.
Câu ví dụ:
例1:私はその人の顔を一目見るや、30年前に別れた恋人と気が付いた。
Tôi thì vừa mới liếc qua mặt của ngời đó thì tôi đã nhận ra là người yêu đã chia tay cách đây 10 năm.
例2:子供たちは唐揚げが大好物で、食卓に出すや、あっという間になくなってしまう。
Bọn trẻ thì vì mấy món chiên là thức ăn ưa thích nên khi mà bày chúng ra bàn ăn thì hết trong nháy mắt.
例3:この病気の新しい治療法が発表されるや否や、全国の病院から問い合わせが殺到した。
Phương pháp chữa trị mới của căn bệnh này vừa mới được công bố thì đã có hàng loạt liên lạc ập đến từ các bệnh viện trên toàn quốc.
Dạng sử dụng: Vる なり
Nghĩa: Vừa mới, thì đã..
Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó 1 hành động khác cũng xảy ra.
Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói.
Nghĩa: Vừa mới, thì đã..
Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó 1 hành động khác cũng xảy ra.
Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói.
Chủ ngữ là S3.
Hành động trước và sau đều cùng một chủ thể hành động.
Câu ví dụ:
例1:彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった。
Anh ta vừa mới uống một ngụm cafe thì đã nôn ra mất rồi.
例1:彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった。
Anh ta vừa mới uống một ngụm cafe thì đã nôn ra mất rồi.
例2:課長は部屋に入ってくるなり、大声で怒鳴った。
Trưởng khoa thì vừa mới bước vào phòng thì đã hét ầm ỉ lên rồi.
Trưởng khoa thì vừa mới bước vào phòng thì đã hét ầm ỉ lên rồi.
例3:田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。
Anh tanaka thì vừa mới gọi điện thoại xong thì liền gọi tôi vào.
Anh tanaka thì vừa mới gọi điện thoại xong thì liền gọi tôi vào.
Dạng sử dụng: Vる・Vた+そばから
Nghĩa: Vừa mới thì... ngay/ lập tức~
Diễn tả hành động gì đó vừa mới xảy ra ngay lập tức một hành động đối nghịch với hành động đó cùng xảy ra và điều này lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu ví dụ:
例1:毎日返事を書くそばから次々に新しいメールが来る。
Mỗi ngày thì vừa mới viết thư trả lời xong thì ngay lập tức mail mới tới liên tiếp.
Nghĩa: Vừa mới thì... ngay/ lập tức~
Diễn tả hành động gì đó vừa mới xảy ra ngay lập tức một hành động đối nghịch với hành động đó cùng xảy ra và điều này lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu ví dụ:
例1:毎日返事を書くそばから次々に新しいメールが来る。
Mỗi ngày thì vừa mới viết thư trả lời xong thì ngay lập tức mail mới tới liên tiếp.
例2:このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢字が出ていくる。
Cái văn bản này vì nhiều hán tự nên rất là vất vả. Vừa mới tìm hán tự xong thì hán tự mới lại bắt đầu xuất hiện.
Cái văn bản này vì nhiều hán tự nên rất là vất vả. Vừa mới tìm hán tự xong thì hán tự mới lại bắt đầu xuất hiện.
例3:月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。Hễ mà đến cuối tháng thì vừa mới thanh toán xong thì hóa đơn khác lại đến.
25. MẪU NGỮ PHÁP:~からというもの(は)
Dạng sử dụng: Vてからというもの(は)
Nghĩa: Kể từ khi...
Diễn tả một hành động nào đó diễn ra mang tới 1 sự thay đổi, và sự thay đổi đó vẫn giữ nguyên mãi về sau.
Câu ví dụ:
例1:娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。
Con gái tôi thì kể từ khi vào đại học rồi rời khỏi nhà, trong nhà đã rất là buồn.
Nghĩa: Kể từ khi...
Diễn tả một hành động nào đó diễn ra mang tới 1 sự thay đổi, và sự thay đổi đó vẫn giữ nguyên mãi về sau.
Câu ví dụ:
例1:娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。
Con gái tôi thì kể từ khi vào đại học rồi rời khỏi nhà, trong nhà đã rất là buồn.
例2:子供が生まれてからというものは、子供のおもちゃばかり見て歩いています。
Kể từ khi con cái được sinh ra thì toàn đi là thấy toàn đồ chơi của con.
Kể từ khi con cái được sinh ra thì toàn đi là thấy toàn đồ chơi của con.
例3:日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はない。
Kể từ khi đến Nhật thì không có ngày nào không nghĩ tới gia đình ở quê.
Kể từ khi đến Nhật thì không có ngày nào không nghĩ tới gia đình ở quê.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.5 (21 - 25) KÈM VÍ DỤ
Reviewed by Minh Phan
on
January 23, 2019
Rating:
No comments: