Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.6 (26 - 30) KÈM VÍ DỤ



26. MẪU NGỮ PHÁP: にあって
Dạng sử dụng:  N+にあって
Nghĩa:  Chính vì ... nên/ Ở trong tình huống đó thế nên.
Ở trong hoàn cảnh đặc biệt/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự việc hành động gì đó mới xảy ra.
Câu ví dụ:

例1:駱駝は乾燥地にあって、瘤に栄養を蓄えることによって生き延びているのである。
Lạc đà thì chính vì sống trong nơi khô cằn nên dựa vào việc tích trữ chất dinh dưỡng ở cục bướu mà sống sót.

例2:明治時代の初め、日本はまさに発展途上期にあって、みな生き生きとしていた。
Vào đầu thời Minh Trị thì ở trong lúc nhật bản đang ở thời kì phát triển thì mọi ngời đều rất là hăng hái đầy sức sống.

例3:最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。
Mặc dù gần đây đang ở trong tình trạng kinh tế suy thoái nhưng doanh thu bán hàng sản phẩm của công ti này vẫn không giảm.Lạc đà thì chính vì sống trong nơi khô cằn nên dựa vào việc tích trữ chất dinh dưỡng ở cục bướu mà sống sót.


27. MẪU NGỮ PHÁP:を皮切りに(して)・を皮切りとして
Dạng sử dụng:  N+を皮切りに(して);Nを皮切りとして
皮切り= かわきり
Nghĩa:  Bắt đầu với...
Lấy điểm gì đó làm điểm xuất phát...
Điều gì đó bắt đầu thì liên tiếp các hành động. sự việc tương tự diễn ra, theo hướng tốt.
Không dùng diễn đạt những hiện tượng tự nhiên / điều không tốt.
Câu ví dụ:

例1:この作家は自分の父親のことを小説を書いた皮切りに、次々に話題作を発表している。
Tác giả này bắt đầu với việc viết tiểu thuyết về những việc của bố mình thì đã liên tiếp phát biểu về những tác phẩm nổi tiếng của mình.

例2:私たちのバンドは来月3日の東京公演を皮切りにして、全国ツアーを予定しています。
Nhóm chúng tôi thì bắt đầu với việc trình diễn ba ngày ở Tokyo vào tháng sau thì tính làm một tour du lịch khắp nước.

例3:K銀行とM銀行の合併を皮切りとして、ここ数年企業の合併・統合が相次いで行われている。
Bắt đầu với việc sáp nhập giữa ngân hàng K và M, ở nơi này này sự hợp nhất của các doanh nghiệp trong vài năm đang được tiến hành liên tục.


28. MẪU NGỮ PHÁP:に至るまで
Dạng sử dụng:  N+に至るまで
Nghĩa:  Đến mức, đến tận, đến cả, cho đến, ngay cả đến...
Danh từ đứng trước ~ là một chủ đề ngoài mức dự đoán, nhưng trong trường hợp nói đến thì biểu thị nhấn mạnh.
Câu ví dụ:

例1:私の学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。
Trường học của tôi thì nghiêm khắc với quần áo. Cách mặc đồng phục thì đơn nhiên rồi nhưng mà đến tận kiểu tóc hay là độ dài của váy cũng bị nhắc nhở.

例2:今度の旅行のスケジュール表は綿密だ。起床時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。
Bảng kế hoạch du lịch lần này là kĩ lưỡng. Từ giờ giấc thức dậy đến tận giờ dùng bữa ở trong máy bay đều có viết sẵn.

例3:父の趣味は料理です。食材も自家製でないと気が済まないらしく、みそ、豆腐に至るまで自分で作ります。
Sở thích của bố tôi là nấu ăn. Ngay cả nguyên liệu nếu không phải là đồ nhà làm thì cũng không hài lòng nên thậm chí súp miso hay đậu hủ đều tự mình làm.


29. MẪU NGỮ PHÁP:限りに
Dạng sử dụng:  N+限りに
Nghĩa:  Hết, cho đến hết..
Thông báo mốc thời gian kết thúc sự việc gì đó (cho đến hết ngày tháng năm)
Câu ví dụ:

例1:本年度を限りにこの講座の受講生募集を行わないことになりました。
Cho đến hết năm nay thì đã được quyết định sẽ không tiến hành chiêu mộ học sinh cho khóa học này.

例2:今日を限りに煙草を辞めるぞ!
Cho đến hết hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.

例3:これを限りにお前とは親子の縁を切る。以後親でもなく、子でもない。
Hết hôm nay thì tau sẽ cắt đứt tình cha con với mày. Từ nay trở đi không còn là cha con gì hết.


30. MẪU NGỮ PHÁP:をもって・をもちまして
Dạng sử dụng:  Nをもって・をもちまして
Nghĩa:  Thông báo mốc thời gian kết thúc một sự kiện nào đó (trang trọng, nghi lễ).
Là một trong hai nghĩa của mẫu ngữ pháp をもって。
Câu ví dụ:

例1:これをもって第35回卒業証書授与式を終わります。
Lễ nhận bằng tốt nghiệp lần thứ 35 xin được kết thúc tại đây.

例2:2月に20日をもって願書受付を締め切ります。遅れないように出してください。
Hạn nộp đơn sẽ kết thúc vào ngày 20 tháng 2. Xin hãy cố gắng đừng nộp trễ.

例3:当店は9月末日をもちまして閉店させていただきました。長い間のご利用ありがとうございました。
Cửa hàng chúng tôi xin phép đóng cửa vào ngày cuối cùng của tháng 9. Cám ơn quý khách đã sử dụng (sản phẩm của chúng tôi) trong thời gian dài.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.6 (26 - 30) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.6 (26 - 30) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 23, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog