Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ

36. MẪU NGỮ PHÁP:といわず~といわず
Dạng sử dụng:  A+といわずBといわず
Nghĩa:  Bất kể là A hay B (toàn bộ đều), vế sau là một sự thật.
A, B là danh từ.
Câu ví dụ:

例1:砂浜で遊んでいた子供たちは、てといわず足といわず全身砂だらけだ。
Những đứa trẻ mà chơi ở bãi cát thì cả tay lẫn chân, toàn thân đều là cát.

例2:室内で犬を飼っているので、廊下といわず部屋の中といわず家中犬の毛が落ちている。
Vì cho chó ăn trong phòng nên bất kể là hành lang hay là bên trong phòng toàn, khắp nhà đều là lông chó rơi.

37. MẪU NGỮ PHÁP:といったところだ
Dạng sử dụng:  N・Vる+といったところだ
Nghĩa:  Cùng lắm chỉ đến...
Diễn tả một mức độ nào đó không cao lắm, thường đi sau những con số biểu thị số lượng ít.

Câu ví dụ:

例1:当地は夏もそれほど暑くありません。。最高に暑い日でも26、27度といったところです。
Ở nơi này thì mùa hè không nóng đến mức đó. Ngày nóng nhất cùng lắm chỉ đến 26, 27 độ.

例2:この山歩き会では毎月山歩きを行っていますが、参加者は毎回せいぜい6、7人といったところです。
Hội leo núi này thì đều tổ chức leo núi vào mỗi tháng nhưng mà số người tham gia mỗi lần thì cùng lắm chỉ đến 6,7 người.

例3:休みがあってもほとんど遠出はしません。せいぜい一泊で温泉に行くといったところでしょうか。
Dù là khi có kì nghỉ nhưng hầu như tôi không đi xa. Cùng lắm là đi đến suối nước nóng 1 ngày.

38. MẪU NGỮ PHÁP:おいて
Dạng sử dụng:  Nをおいて
Nghĩa:  Ngoài ~ ra thì không...
Người hoặc vật được nói đến ai hoặc vật gì đó có thể được đánh giá cùng mức độ hoặc chất lượng (Không có gì có thể hơn).
Vế sau thường có ほか~ない
Câu ví dụ:

例1:今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼をおいてほかにいない。
Hiện tại người mà có thể nhuộm tóc một cách tuyệt vời như thế thì ngoài anh ấy ra thì không có ai khác.

例2:日本で世界的な平和会議を行うなら、広島が長崎をおいてほかに候補地は考えれない。
Nếu mà tổ chức một hội nghị hòa bình mang tầm quốc tế ở Nhật Bản thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra thì không còn khu vực ứng cử nào khác.

例3:毎年夏にはこのホテルに来ている。心からくつろげる場所はこのをおいてほかにない。
Vào mùa hè hằng năm thì tôi thường đi đến khách sạn này.Ngoài nơi này ra thì không nơi nào có thể làm cho tinh thần thoải mái.

39. MẪU NGỮ PHÁP:ならでは
Dạng sử dụng:  N+ならでは
Nghĩa:  Chỉ có thể là...Chỉ có người, vật được nói đến mới có thể thực hiện được việc tuyệt vời như thế.
Diễn tả sự đánh giá cao của người nói đối với người hoặc vật được nhắc đến.
Câu ví dụ:

例1:さすが歌舞伎俳優の一之助さんならでは演技だ。ほれぼれするほどリアリティーがある。
Quả thật chỉ có thể là kĩ thuật diễn xuất của diễn viên kịch kabuki Ichino Tasuke. Đó là một màn biểu diễn mang tính hiện thực đầy cuốn hút.

例2:ぜひ一度ヨットに乗ってみてはいかがですか。この体験はハワイならではですよ。
Cậu nên nhất định thử một lần leo lên thuyền buồm. Trải nghiệm này chỉ có ở Hawai thôi đấy.

例2:この布製の袋には温もりが感じられる。手作りならではだと思う。
Cái túi bằng vải lụa này thì có thể cảm nhận được sự ấm áp. Tớ nghĩ là chỉ có thể là nó được làm thủ công.

例3:100年続いた老舗ならでは出せるこの味の良さ~店主が変わっても全く味が落ちていない。
Chỉ có cửa hàng tồn tại 100 năm này mới có thể cho ra hương vị ngon như thế này; mặc dù đã thay đổi chủ nhưng vị thì hoàn toàn không đi xuống chút nào.

40. MẪU NGỮ PHÁP:にとどまらず
Dạng sử dụng:  N・Vる+にとどまらず
Nghĩa:  Không chỉ dừng lại ở..., mà phạm vi còn lan rộng hơn.
Vế sau thường biểu thị sự việc có phạm vi, mức độ rộng, lớn hơn.
Câu ví dụ:

例1:マスメディアによる情報というものは、今や一国にととまらず、世界中に伝わる。
Theo các phương tiện truyền thông thì tin tức này bây giờ đang được lan truyền không chỉ ở một nước mà còn khắp thế giới.

例2:農作物は台風に襲われた直後にとどまらず、一年中その影響を受ける。
Nông sản không chỉ bị tấn công ngay sau khi cơn bão tấn công mà còn bị ảnh hưởng suốt năm.

例3:一人の人間の明るさは場を明るくするにとどまらず、周囲の人々に心身の活力をも与える。
Sự rạng ngời của một con người không chỉ làm sáng một nơi mà còn tạo ra sức sống về mặt thể chất và tâm hồn cho những người xung quanh.



TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on January 25, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog