Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ

6. MẪU NGỮ PHÁP: 最中に/最中だ

Dạng sử dụng: 

Vている
最中に/最中だ
N +の


Nghĩa: đang lúc/ ngay trong lúc/ đúng lúc vào..

-  Sử dụng khi muốn nói rằng: ”đúng vào lúc đang làm gì đó, điều không nghĩ tới đã xảy ra”. Thường được sử dụng ở những tình huống mà khi đó, bạn không muốn bị làm phiền.

- Thường là có sự việc bất ngờ, ngoài dự đoán xảy ra.

Câu ví dụ:

1.食事の最中に、お客さんが来た。
Ngay giữa bữa ăn thì khách tới.

2.新入社員の小林さんは、会議の最中に居眠りを始めてしまった。

Cậu nhân viên mới vào làm Kobayashi đã bắt đầu ngủ gật ngay đang trong cuộc họp.

3.面接の最中にお腹が鳴ってしまった。
Đang lúc phỏng vấn thì bụng tôi kêu lên.

4.引越しの最中に飼っている犬が逃げ出して、大騒ぎになった。
Đang lúc dọn nhà thì con chó tôi nuôi phóng đi mất, gây náo loạn cả lên.


7. MẪU NGỮ PHÁP:たびに

Dạng sử dụng: 

V
たびに
N +の

Nghĩa:cứ mỗi khi, cứ mỗi lần… là…

Câu ví dụ::

1.コンビニへ行くたびに、つい買いすぎてしまう。
Cứ lần nào đi ra Konbini là lại vô tình mua quá tay.

2.最近、試合のたびに、怪我をしているので、気をつけよう。
Gần đây trận đấu nào cậu cũng bị thương nên hãy cẩn thận nhé.

3.歩くたびに腰痛くなって、動けなくなる。
Cứ mỗi khi đi bộ là hông lại đau, không thể di chuyển được.

4.この本を読むたびに、彼のことを思い出す。
Cứ mỗi lần đọc sách này tôi lại nhớ đến anh ấy.

8. MẪU NGỮ PHÁP:Vたものだ

Dạng sử dụng:
Vた + ものだ

Nghĩa:(tôi nhớ) thường hay

- Được sử dụng để hồi tưởng lại những việc thườn hay diễn ra trong quá khứ, chứa đựng tâm trạng bồi hồi, nhiều cảm xúc của người nói.

-  Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sự việc đã thực hiện theo thói quen trong quá khứ. 
Câu ví dụ:


1.小学生の時、よく学校をサボって母に叱られたものだ。

Tôi nhớ hồi tiểu học, tôi thường cúp học và bị mẹ la.

2.学生時代は毎日図書館に通ったものだ。
Hồi còn học sinh thì ngày nào tôi cũng đến thư viện.


3.僕が子供の時には、友達と毎日サッカーをして遊んだものだ。

Tôi nhớ hồi còn nhỏ mỗi ngày đều chơi đá banh với chúng bạn.

4.結婚した頃は、夫とよくこの海に来たものだ。

Hồi mới cưới toi thường cùng chồng đến chơi biển ở đây.

9. MẪU NGỮ PHÁP:いでに

Dạng sử dụng:


Nの / Vる/Vた + ついでに 

Nghĩa:nhân tiện, tiện thể, sẵn tiện, nhân lúc, nhân dịp

Là cách nói diễn tả ý nghĩa thực hiện thêm một hành động, hành vi nào đó nhân khi thực hiện hành vi dự định lúc ban đầu.

Nhân tiện, tiện thể làm việc này thì làm luôn việc khác.
Câu ví dụ:

1.散歩のついでに、この手紙を出してきてくれませんか。

Tiện đi dạo thì gửi luôn hộ tôi bức thư này nhé.

2.その話が出したついでに一言、言いたいことがあります。

Nhân tiện anh nói ra chuyện đó thì tôi cũng muốn nói 1 lời.

3.彼に会いに行くついでにこの資料を渡してくれる?

Nhân tiện cậu đi gặp anh ấy thì đưa hộ tớ tài liệu này cho anh ấy nhé.


4.図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行ってみた。

Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn sống gần đó.


10. MẪU NGỮ PHÁP:つまり

Dạng sử dụng: 
 AつまりB

Nghĩa:  tóm lại là, tức là, nói ngắn gọn thì là, nói cách khác là ~

ü  Nói theo cách B để giải thích vấn đề A cách dễ hiểu hơn, đưa ra một kết luận ngắn gọn cho việc giải thích trước đó.
ü  A, hay nói cách khác là B. Cụm từ dùng để diễn đạt cùng một ý tưởng nhưng với cách dùng từ, hay cách nói khác.
ü  Được sử dụng khi nói về cái gì đấy bằng một cách khác; nói lại bằng một cách khác; diễn đạt lại; diễn tả lại.

Câu ví dụ:

1.父の兄、つまり私の叔父は、医者をしている。
Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.

2.田中さんは、携帯もパソコンも持っていない。つまり、メールで連絡はできないのだ。
Anh Tanaka không mang điện thoại lẫn máy tính. Nói cách khác là không thể liên lạc bằng mail được.

3.彼はその会議に出席しなかった。つまりその計画に賛成でないということだ。
Ông ta đã không dự cuộc họp, có nghĩa là ông ấy không tán thành về kế hoạch đó.

4.彼は獣医、つまり動物のお医者さんです。
Anh ấy là bác sĩ thú y, nói cách khác là bác sĩ của động vật.

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on February 07, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog