Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.3 (11 - 15) KÈM VÍ DỤ


11. MẪU NGỮ PHÁP: ~通り/とおりに

Dạng sử dụng:

Vる/V
とおりに
N の
N
どおり

Nghĩa:  đúng như/theo đúng…, dựa theo

ü  Diễn tả “một sự việc xảy ra hoặc thực hiện hành động theo đúng như lời nói, suy nghĩ hay một nội dung có sẵn nào đó.

ü  Được sử dụng nhiều trong những lời chỉ dẫn, nhận định.

ü  Là mẫu câu diễn tả việc làm một điều gì đó, theo như/dựa theo một hành động, lời nói hay một nội dung não đó có sẵn. 

- Danh từ N* ở đây là 予定、計画、chỉ thị, mệnh lệnh… (mang tính quá ngữ: y như khuôn, y như tưởng tượng, y mẫu)
Câu ví dụ:

1.計画はなかなか予定どおりには進まないものだ。
Kế hoạch thì vẫn thường không tiến triển theo đúng dự định.

2.すべて課長の指示(しじ)どおり手配いたしました。
Tôi đã sắp xếp mọi việc theo đúng như chỉ thị của trưởng phòng.

3.雪が降ってきた。予報どおりだ。
Tuyết rơi rồi. Đúng như dự báo thời tiết.

4.自分の気持ちを思いどおりに書くことは簡単そうに見えて難しい。
Viết tâm trạng của mình đúng như mình nghĩ tưởng là đơn giản nhưng lại rất khó.

12. MẪU NGỮ PHÁP: である

Dạng sử dụng: 

N
である
A
A
のである
Vている

Nghĩa: Là~
ü  Mang ý nghĩa khẳng định, là dạng khác của だ/です。
ü  Thường được sử dụng trong văn viết, luận văn.
ü  Ít được sử dụng trong văn nói.
ü  のである、なのである =のです、なのです: Mang ý nghĩa trình bày, giải thích, thể hiện quan điểm mạnh mẽ của người viết/người nói.
ü  Dạng phủ định : ではないでない
ü  Trong hội thoại thường được sử dụng với dạng じゃない.
ü  Dạng quá khứ: であった
ü  Dạng nhấn mạnh: でもある
Câu ví dụ:

1.雨である
Trời mưa.

2.おいしいのである。
Rất ngon.

3.静かである。
Chỗ đó thì yên tĩnh.

4.あの人に、どんな言い訳をしょうが無駄である。
Có giải thích thế nào với người đó đi nữa thì cũng vô ích.

5.このような事件を起こしたことは非常に残念である。
Để xảy ra những vụ việc như thế này thật là đáng tiếc.

6. 彼は映画スターである、政治家でもある。
Anh ấy là một ngôi sao điện ảnh, đồng thời cũng là một chính trị gia.

13. MẪU NGỮ PHÁP: て仕方がない

Dạng sử dụng: 

A +くて
しかたがない
/したがありません /しようがない
AN +で
V





Nghĩa:rất/vô cùng/hết sức/không chịu nổi/ ơi là…
ü  Được sử dụng để diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm xúc, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh mà mình không thể kiếm soát được. Phấn lớn là những trạng thái có muốn cũng ko kiểm soát được.
ü  Trình bày tình trạng thân thể, tinh thần bị ức chế.
ü  Thông thường thường sử dụng khi trình bày cảm giác của người nói.
ü  Khi sử dụng cho ngôi thứ ba thì cuối câu cần thâm 「~ようだ、らしい、のだ」
              田中さんは孫が可愛くて仕方がないらしい。Có vẻ ông Tanaka cưng đứa cháu vô cùng.
ü  Còn khi đi chung với những từ chỉ thuộc tính, tính chất, sự đánh giá thì câu văn sẽ không được tự nhiên.
Câu ví dụ:

1.いよいよ明日、帰国かと思ううとうれしくてしかたがありません。

Cứ nghĩ đến ngày mai sắp được về nước thì tôi vui ơi là vui.

2.公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない。

Từ khi gặp nhau ở công viên tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy không chịu nỗi.

3.この映画は見るたびに、涙がでてしかたがない。

Mỗi lần xem phim này tôi đều không kiềm chế được nước mắt.

4.自分の不注意でこんなことになってしまって、残念でしかがない。

Việc trở nên thế này là do sự bất cẩn của bản thân nên tôi tiếc ơi là tiếc.

14. MẪU NGỮ PHÁP: ~にすぎない

Dạng sử dụng:


Danh từ
にすぎない/に過ぎません
Động từ (Thể từ điển/Thể ている/Thể )

Nghĩa:chỉ/chỉ đơn giản là…, chỉ là… không hơn không kém;

- Diễn tả sự vật, sự việc, tình trạng chỉ ở mức độ đó, không hơn được.

- Diễn tả sự ít ỏi, không vượt trội.

- Chia Phủ định thì chia cho にすぎない -→ ko dùng thể ない

Câu ví dụ:

1.それは怠ける口実にすぎない。
Đó chỉ là một lời biện minh cho sự lười biếng.

2.ある意味では、人生は夢にすぎない。
Ở một ý nghĩa nào đó, cuộc sống chỉ là một giấc mơ.

3.前のやっていたことは現実からの逃避に過ぎない。
Những việc tôi đã làm trước đây chỉ là một chạy trốn khỏi hiện thực cuộc sống.

4.私は貧しい農民にすぎない。
Tôi chỉ là một anh nông dần nghèo không hơn không kém. 

15. MẪU NGỮ PHÁP: として/としての
Dạng sử dụng: 

N
として

N

Nghĩa: với tư cách là…/dưới danh nghĩa là…/như là…
ü  Theo sau một danh từ, để diễn tả “tư cách, vị trí, tầng lớp, danh nghĩa…” của danh từ đó.
ü  としては nhấn mạnh rằng “với tư cách/vai trò đó thì…”
ü  としても diễn tả “từ vị trí đó, từ quan điểm đó cũng…”
ü  Điểm khác biệt giứa としては vàとしてもlà としても còn bao hàm ý “ngoài ra cũng có tổ chức hay người đứng ở vai trò, vị trí tương tự”
ü  ~といたしましても là dạng lịch sự (khiêm nhường) của としても
Câu ví dụ:

1.研究生としてこの大学で勉強している。
Tôi đang theo học ở trường này với tư cách là sih viên dự bị.

2.彼は外国人だが、日本代表として試合に出る

Anh ta tuy là người nước ngoài, nhưng sẽ thi đấu với tư cách là người đại diện cho Nhật.

3.子供がこんなひどい目に遭わされては、親として黙っているわけにはいかない。

Con trẻ mà bị đối xử tàn tệ thế này, thì làm cha mẹ không thể im lặng được.

4.彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。
Ông ấy được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học.


TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.3 (11 - 15) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.3 (11 - 15) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on February 08, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog