16. MẪU NGỮ PHÁP: ~にとって
Dạng sử dụng:
Danh từ +にとって
Danh từ +にとって
Nghĩa::đối với.../theo…, thì…”: Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá.
ü Phần lớn được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức, để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó/hoặc tổ chức đó thì…”
ü Phía sau thường là những cách nói biểu thị sự nhận xét, đánh giá. Không sử dụng chung với những cách nói biểu thị thái độ ở phía sau, chẳng hạn như: tán thành, phản đối, biết ơn…
Câu ví dụ:1.私にとって、彼女はまるで母親のよう存在だ。
Đối với tôi bà ấy như một người mẹ.
2.子供にとって、遊びはとても大切なことです。
2.子供にとって、遊びはとても大切なことです。
Đối với trẻ em vui chơi là việc quan trọng.
3.女性にとって結婚は博打なのです。
3.女性にとって結婚は博打なのです。
Kết hôn đối với phụ nữ là một canh bạc.
4.現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。
4.現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。
Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.
17. MẪU NGỮ PHÁP: ~について
17. MẪU NGỮ PHÁP: ~について
Dạng sử dụng:
N +について
N1 +について +の+N2
Nghĩa:: liên quan đến/về điều gì đó, về
Mang tính văn nói hơn so với に関して(nhưng cùng cấu trúc sử dụng).
Mang tính văn nói hơn so với に関して(nhưng cùng cấu trúc sử dụng).
Câu ví dụ:
1.あの映画について、どう思う?
1.あの映画について、どう思う?
Cậu nghĩ sao về bộ phim đó.
2.日本祭りについて調べた。
2.日本祭りについて調べた。
Tôi đã tìm hiểu về các lễ hội của Nhật.
3.新しいシステムについての質問は、Eメールでお願いします。
Xin vui lòng gửi mail nếu có các câu hỏi liên quan đến hệ thống mới.
4.テストの内容についてのお知らせです。
3.新しいシステムについての質問は、Eメールでお願いします。
Xin vui lòng gửi mail nếu có các câu hỏi liên quan đến hệ thống mới.
4.テストの内容についてのお知らせです。
Đây là thông bóa về nội dung bài thi.
Nghĩa::~によって/による/により:bởi
Diễn tả chủ thế của hành động, hành vi(chủ yếu là trong câu bị động).
Thông thường, chủ thế của câu bị độgn sẽ được xác định bằng trợ từ に。 Tuy nhiên, nhiều trường hợp khi muốn nhấn mạnh vào chủ thể cụ thể nào đó mà không phải là sinh vật thì người ta sử dụng によって。
Câu ví dụ:
1.アメリカ大陸はコロンパスによって発見された。
Nghĩa::do/bởi
1.不注意によって大事故が起こることもある。
Dạng sử dụng:
Nghĩa::bằng cách, thông qua, nhờ
1.問題は話し合いによって解決したほうがいい。
18. MẪU NGỮ PHÁP: ~によって/による/により
Dạng sử dụng:
N
|
によって~
|
|
N
|
により~
|
Là nối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn
viết.
|
N1
|
によるN2
|
Là hình thức nối tiếp danh từ, bổ nghĩa cho danh từ
sau
|
Nghĩa::~によって/による/により:bởi
Diễn tả chủ thế của hành động, hành vi(chủ yếu là trong câu bị động).
Thông thường, chủ thế của câu bị độgn sẽ được xác định bằng trợ từ に。 Tuy nhiên, nhiều trường hợp khi muốn nhấn mạnh vào chủ thể cụ thể nào đó mà không phải là sinh vật thì người ta sử dụng によって。
Câu ví dụ:
1.アメリカ大陸はコロンパスによって発見された。
Châu Mỹ đã được phát hiện bởi Colompus.
2.この建物は有名な建築家によって設計された。
2.この建物は有名な建築家によって設計された。
Tòa nhà này được thiết kê bởi 1 kết trúc sư nổi tiếng.
3.このボランティア活動はある宗教団体によって運営されている。
Các hoạt động tình nguyện này được triển khai bởi một tổ chức tôn giáo nọ.
4.地震予知の研究はアメリカ、中国、日本などの専門家によって進められてきた。
19. MẪU NGỮ PHÁP: ~によって/による/により
3.このボランティア活動はある宗教団体によって運営されている。
Các hoạt động tình nguyện này được triển khai bởi một tổ chức tôn giáo nọ.
4.地震予知の研究はアメリカ、中国、日本などの専門家によって進められてきた。
Các nghiên cứu dự báo động đất đã được tiến
hành bởi các chuyên gia của Mỹ, Trung quốc, Nhật Bản…
19. MẪU NGỮ PHÁP: ~によって/による/により
Dạng sử dụng:
N
|
によって~
|
|
N
|
により~
|
Là nối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn
viết.
|
N1
|
によるN2
|
Là hình thức nối tiếp danh từ, bổ nghĩa cho danh từ
sau
|
Diễn tả nguyên nhân, lí do
Câu ví dụ:
1.不注意によって大事故が起こることもある。
Cũng có trường hợp thảm họa xảy ra do sự bất cẩn.
2.台風によって九州地方は大木な被害を受けた。
2.台風によって九州地方は大木な被害を受けた。
Vùng Kyushu đã bị thiệt hại lớn do bão.
3.その村の家の多くは洪水によって押し流された。
3.その村の家の多くは洪水によって押し流された。
Phần lớn nhà cửa trong ngôi làng đó đã bị cuốn trôi bởi lũ lụt.
4.長引く不景気によって、全国の失業者の数が増加した。
4.長引く不景気によって、全国の失業者の数が増加した。
Số người thất nghiệp trên cả nước tăng do kinh tế trì trệ kéo dài.
20. MẪU NGỮ PHÁP: ~ によって/による/により
20. MẪU NGỮ PHÁP: ~ によって/による/により
N
|
によって~
|
|
N
|
により~
|
Là nối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn
viết.
|
N1
|
によるN2
|
Là hình thức nối tiếp danh từ, bổ nghĩa cho danh từ
sau
|
Nghĩa::bằng cách, thông qua, nhờ
Diễn tả phương pháp, biện pháp, cách thức.
Không sử dụng によって cho những phương tiện, dụng cụ gần gũi trong các sinh hoạt đời sống hằng ngày (khi đó trợ từ で để thay thế).
Câu ví dụ:
Vấn đề nên được giải quyết thông qua thương lượng.
2.この資料によって多くの事実が明かり化になった。
2.この資料によって多くの事実が明かり化になった。
Nhờ tư liệu này mà nhiều sự thật đã trở nên sáng tỏ.
3.インターネットによって世界中の情報がいとも簡単に手に入るようになった。
Bằng Internet, chúng ta đã rất dễ dàng có được trong tay thông tin trên khắp thế giới.
4.コンピューターによって大量の文書管理が可能になった。
Bằng máy vi tính, chúng ta đã có thể quản lí hồ sơ với khối lượng lớn.
3.インターネットによって世界中の情報がいとも簡単に手に入るようになった。
Bằng Internet, chúng ta đã rất dễ dàng có được trong tay thông tin trên khắp thế giới.
4.コンピューターによって大量の文書管理が可能になった。
Bằng máy vi tính, chúng ta đã có thể quản lí hồ sơ với khối lượng lớn.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.4 (16 - 20) KÈM VÍ DỤ
Reviewed by Minh Phan
on
February 08, 2019
Rating:
No comments: