Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.5 (21 - 25) KÈM VÍ DỤ



21. MẪU NGỮ PHÁP: に違いない、~にちがいありません:
Dạng sử dụng:

N
に違いない
V ngắn
A
A

Nghĩa:CHẲN HẢN, HẲN LÀ, ÁT HẲN LÀ, CHẮC CHẮN, NHẤT ĐỊNH LÀ…

- Biểu hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó.

- Là cách nói được sử dụng khi người nói muốn khẳng định phán đoán của bản thân, cho rằng chắn chắn là như thế, dựa vào một căn cứ, cơ sở nào đó.

- Dùng trong văn nói nhiều hơn. Còn に相違ない dùng trong văn viết.

Thể lịch sự của に違いない là に違いありません
- だった vẫn giữ nguyên.
Câu ví dụ:

1.私の傘がない。誰かが持って行ったに違いない。

Không thấy ô của tôi đâu. Chắc chắn là ai đó đã cầm đi rồi.

2.あの店はいつも込んでいるから、安いに違いない。

Quán kia lúc nào cũng đông nên nhất định là rẻ rồi.

3.今頃、山田さんは暇に違いありません。

Bây giờ chắc chắn là Yamada đang rảnh.

4.彼はきっと寝ているに違いない。Nhất định là anh ấy đang ngủ.


22. MẪU NGỮ PHÁP: によると/によれば
Dạng sử dụng:
 
N
によるよ、
そうです
によれば、

Nghĩa: THEO…(NGUỒN THÔNG TIN)

Được sử dụng trong văn tường thuật, để miêu tả nguồn thông tin hoặc cơ sở/căn cứ của thông tin mình có được.
Câu ví dụ:

1.今朝の新聞によると、来年度、2つの大学が親切されるそうだ。
Theo báo sáng nay, thì nghe nói sẽ có 2 trường đại học được xây mới trong năm tới.

2.天気予報によると、明日は晴れるそうです。
Theo dự báo thời tiết, thì ngày mai trời nắng đẹp.

3.あの雲の様子によると、あすはたぶん晴れるだろう。

Theo hình dáng mây này, thì có lẽ ngày mai trời nắng đẹp.

4.彼の説明によると、この機会は廃棄物を処理するためのものだということです。

Theo sự giải thích của anh ấy thì đây là cái máy dùng để xử lí chất thải.


23. MẪU NGỮ PHÁP: ばかりか/ばかりでなく

Dạng sử dụng:

V/A/A/N普通
ばかりか/ばかりでなく
A/Aなである
N/N である

Nghĩa: “Không chỉ A mà còn B“, ngoài ra còn, không chỉ mà còn.
Câu ví dụ:

1.林さんのお宅でごちそうになったばかりか、お土産までいただいた。
Ở nhà anh Hayashi, không chỉ được ăn ngon mà còn có cả quà mang về.

2.アンナさんは頭がいいばかりでなく、親切で心の優しいひとです。
Cô Ana không chỉ thông minh, lại là người chu đáo, dịu dàng.

3.この地方は気候が穏やかなばかりでなく、海の幸、山の幸にも恵まれている。
Khu vực này không chỉ có khí hậu ôn hòa, còn được trời phú cho hải sản và rau quả trên núi nữa.

4.彼はサッカーばかりでなく、水泳もダンスも上手なんですよ。
Anh ấy không chỉ bóng đá mà còn bơi, nhảy đều giỏi.



24. MẪU NGỮ PHÁP: はずだ/はずがない
Dạng sử dụng:

N /である
はずがない
A
A
V thông thường


Nghĩa: Chắc chắn, chắn chắn không, làm gì có chuyện, lẽ nào, làm sao mà và diễn tả tâm trạng ngờ vực của người nói.

“Làm gì có chuyện, lẽ nào, làm sao mà”
  •  Biểu thị cách nói phán đoán mang tính chủ quan của người nói cho rằng không thể nào như thế, không có khả năng như thế trước một sự việc nào đó. 
  • Là cách nói có ý nghĩa tương tự với わけがない. Hầu như không có sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng. 
Câu ví dụ:

1.田中さんは今旅行中だから、家にいないはずだ。
Anh Tanaka đang đi du lịch nên chắc chắn không có ở nhà.

2.真面目な山田さんが、無断で休むはずがない。
Người chăm chỉ như cậu yamada thì chăc chắn việc nghỉ không phép là không có.

3.林さん暇かな。テニスに誘ってみようか。
Hayashi có rảnh không ta. Mình rủ anh ta cùng chơi Tennis đi.

4.あの人は今就職活動中だから、暇なはずはないよ。
Anh ta hiện giờ đang tìm việc mà. Làm gì có chuyện rảnh được chứ.



25. MẪU NGỮ PHÁP: 反面
Dạng sử dụng:
V ngắn
反面
N +である
A
A +な/である

Nghĩa:nhưng mặc khác, nhưng ngược lại

Là cách nói diễn tả ý nghĩa “trong cùng một sự vật/sự việc tồn tại mai mặt có tính chất, có khuynh hướng trái ngược nhau. 
Câu ví dụ:

1.この薬はよく効く反面、副作用も強い。
Loại thuốc này rất công hiệu, nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh.

2.フェースブックは便利な反面、トラブラも多い。
Facebook thì rất tiện lợi, nhưng đồng thời cũng nhiều phức tạp.

3.この部屋は日当たりがいい反面、夏はかなり暑い。
Phòng này đón ánh sáng tốt, nhưng mặc khác, mùa hè thì nó lại rất nóng.

4.化学繊維は丈夫でảう反面、火に弱いという欠点がある。
Sợi hóa học rất bền, nhưng ngược lại chúng lại có những ưa điểm là chịu lữa kém.

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.5 (21 - 25) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.5 (21 - 25) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on February 08, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog