Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ


6. MẪU NGỮ PHÁP: として~ない

Dạng sử dụng:

Số đếm +として~ない/ありません (số đếm là số tối thiểu ví dụ như 1 ngày, 1 người, 1 lần..)
Nghĩa không một ai/ không một ngày/ không một lần…
Câu ví dụ:

1.事故から10年になりますが、一日として思い出さないはありません。
Tai nạn đã xảy ra 10 năm rồi nhưng không một ngày nào là tôi không nhớ về chuyện đó.

2.宿題をしていた学生は誰一人としていない。
Không có một học sinh nào làm bài tập về nhà.

3.私は一日として国にいる友達を忘れた日がありません。
Không có một ngày nào là tôi quên những người bạn ở quê nhà.

4.あの人は、一度として笑顔を見せたことがない。
Cái người đó không chịu cho ai nhìn thấy nụ cười dù chỉ một lần.


7. MẪU NGỮ PHÁP: にそういない
Dạng sử dụng: giống に違います。

 
N +(である)
に相違ない
V ngắn
A +(である)
A

Nghĩa KHÔNG SAI, ĐÚNG LÀ, CHÍNH LÀ, CHẮC LÀ, KHÔNG NGHI GIỜ GÌ…

 Là cách nói diễn tả sự tin chắc của người nói “chắc thế không sai”, “không thể sai được”. Cách sử dụng tương tự với に違いない và mang tính văn viết hơn. 
Câu ví dụ:

1.犯人はあの男に相違ない。
Thủ phạm đúng là gã đàn ông đó.

2.彼は天才であるに相違ない。
Anh ta đúng là một thiên tài.

3.彼女は三日前に家を出たまま帰ってこない。きっと何か事件に巻き込まれたに相違ない。

Cô ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưa về. Chắc đã bị dính vào vụ gì rồi.

4.その情報を漏らしたのは彼女に相違ない。
Người đã làm lộ thông tin đó chắc chắn chính là cô ta.

8. MẪU NGỮ PHÁP: にわたって
Dạng sử dụng:
N
にわたって/にわたり、
N1
にわたる/にわたった +N2

 Nghĩasuốt/trong suốt(thời gian), khắp(không gian) 

Đi sau từ chỉ khoảng thời gian hoặc không gian, để diễn tả nhấn mạnh số nhiều của thời gian, không gian đó, rằng ”suốt trong khoảng thời gian đó, hoặc toàn bộ không gian đó”.
Câu ví dụ:

1.会議は5日間にわたって行われました。
Cuộc họp đã diễn ra suốt 5 ngày.

2.リンさんは病気のため、2か月にわたって学校を休んだ。
Linh vì bị ốm nên đã nghỉ học suốt hai tháng.

3.今度の台風は日本戦域にわたって被害を及ぼした。
Bão lẫn này đã gây ra thiệt hại trên toàn nước Nhật.

4.国道1号線は雪のため、全線にわたって通行止めです.
Quốc lộ số 1 do tuyết nên đã bị ngừng lưu thông trên toàn tuyến.

9. MẪU NGỮ PHÁP: がたい
Dạng sử dụng:Vます +がたい
Nghĩakhó mà/khó lòng mà/khó có thể

 Chủ yếu dùng với những động từ chi rý chí, biểu hiện sự khó kawhn thiên về mặt tinh thần, cảm xúc (trong lòng cảm thấy khó, muốn làm nhưng không thể được)
Hay dùng với những động từ như 理解する、信じる、許す、耐える、言う、動かす
 Ngoại lệ:

分かるーー>わかりがたい
  •  にくい mang tính khách quan hơn, dùng được cả với những động từ chỉ ý chí và chỉ hành động hoặc năng lực (khó về mặt tinh thần và cả thể chất). 
  • がたい chủ yếu diễn tả sự khó khăn về mặt tâm lý, tinh thần, trong lòng người nói tự cảm thấy khó và gần như không thể làm được), thường dùng nhiều với những động từ chỉ ý chỉ. 
 Là cách nói hơi cũ và mang tính thành ngữ. 

 Biểu thị những điều khó thực hiện về mặt trừ tượng; không dùng để diễn tả năng lực, kiểu như :”Cái này khó mà sử dụng được’…
Câu ví dụ:

1.3年間、毎日みんなと練習したのは、忘れがたい思い出です。
3 năm trôi qua, mỗi ngày cùng mọi người luyện tập là những kỉ niệm khó quên.

2.彼は無遅刻、無欠席なんて、信じがたいね。
Thật khó tin là anh ấy không đi muộn, không vắng mặt.

3.あの元気なひろしが病気になるなんて信じがたいことです。
Một người khỏe mạnh như Hiroshi thế kìa mà lại bị bệnh thì thật khó tin.

4.弱いものをいじめるとは許しがたい行為だ。
Việc bắt nạt những người yếu đuối là một hành vi khó mà tha thứ được.

10. MẪU NGỮ PHÁP: いよいよ
ü  NghĩaTrạng từ いよいよ:ngày càng, sắp, đã sắp đến; đã sắp tới; cuối cùng thì…
ü  Diễn tả mức độ ngày càng tăng: ngày càng.
ü  Diễn tả một sự việc ngày càng rõ ràng
ü  Diễn tả một sự việc mong đợi, mong chờ sắp xảy ra, sắp thành hiện thực: sắp, đã sắp đến, đã sắp tới
ü  Diễn tả thời điểm/giờ phút trọng đại, quan trọng. Thường đi với dạng: 
Dạng sử dụng:

いよいよ +N

いよいよ+A

Câu ví dụ::

1.いよいよ雨が激しくなる。
Mưa ngày càng dữ dội.

2.痛みがいよいよひどくなる。
Đau ngày càng dữ dội.

3.雨はやむどころかいよいよひどくなった。
Mưa không những không tạnh mà ngày càng dữ dội.

4.いよいよ彼女の番になった。
Cuối cùng cũng đã sắp tới lượt cô ấy rồi.

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 P.2 (06 - 10) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on February 08, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog