Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.7 (31 - 35) KÈM VÍ DỤ



31. MẪU NGỮ PHÁP: ばかり
Dạng sử dụng:
N
ばかり/ばかりだ/ばかりで
V
ばかり
N1 
+ばかりの+ N2
 Nghĩachỉ, chỉ có, chỉ toàn là, suốt, hoài…

· Được sử dụng mang tính chỉ trích, phê phán rằng : ”chỉ có cái đó, không có cái khác” hoặc là”chỉ toàn là việc gì đó, cứ lặp đi lặp lại” khiến mình hoặc ai đó gặp khó khắn/bực bội/khó chịu.

· Nばかりを/Nばかりがー>Lược bỏ trợ từ がvà を。

· Nにばかり/Nとばかりー>Không lược bỏ trợ từ に và と
Câu ví dụ:

1. この店のお客さんは、女性ばかりですね。
Khách của quán này chỉ toàn là nữ thôi nhỉ.

2.最近、雨ばかりで、洗濯物が乾かなくて困っています。
Gần đây trời cứ mưa suốt nên đồ giặt không khô được, khổ sở vô cùng.

3.ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。
Cứ chơi game suốt như vậy, mắt hư cho đấy

4.この頃、夜遅く変な電話ばかりかかってくる。
Gần đây, về khuya, toàn là điện thoại lạ gọi đến.


32. MẪU NGỮ PHÁP: Vたりなんかして
Dạng sử dụng:

Vたり + なんかして 
Nghĩa:  chẳng hạn/ này kia chẳng hạn 

· Sử dụng để nêu ví dụ hành động chính, trong số nhiều hành động, với hàm ý rằng ngoài ra cũng có những hành động tương tự, giống như thế.
· 
Là dạng văn nói của など
· Diễn tả trong nhiều ví dụ thì lấy cái này làm ví dụ chính, mang hàm nghĩa ngoài ra cũng có những hành động giống như thế. 
Câu ví dụ: 

1.休みの日は、本を読んだりなんかして過ごします。
Ngày nghỉ, tôi thường đọc sách này kia chẳng hạn.

2.どうしたの?-一人で笑ったりなんかして。
Anh làm sao thế? Sao cười một mình thế?

3.お父さんたら、急に怒り出したりなんかして。この頃少し疲れてるのかな。
Đột nhiên bố lại nổi giận hay cau có. Phải chăng dạo này bố hơi mệt.

4.歌い手になれたらいいなとか思ったりなんかして。
Tôi mơ mộng rằng, phải chi mình có thể trở thành ca sĩ thì tốt biết mấy.


33. MẪU NGỮ PHÁP: こそ/からこそ
Dạng sử dụng:

[Danh từ ] + こそ  Ngay/ chính

Danh từ
+ からこそ
V ngắn
Tính từ

Nghĩa: Mẫu câu dùng để nhấn mạnh, “chính là/nhất định là/ chính vì” 

· Đây là cách nêu lên và nhấn mạnh nguyên nhân, 1 lí do duy nhất

· Ít sử dụng để nhấn mạnh theo hướng tiêu cực.

· Thường được sử dụng nhiều dưới dạng 「からこそ...のだ・んだ」 
Câu ví dụ:

1.あなたこそ私が探していた人だ。

 Em chính là người mà anh đã tìm kiếm.

2. 明日こそ勉強するぞ!

Nhất định là ngày mai tôi sẽ học!

3.これそこ私が読みたい本です。

 Đây chính là cuốn sách tôi muốn đọc.

4.あいじょうがあるからこそ、しかるんです。

Chính vì yêu nên tôi mới trách mắng.

34. MẪU NGỮ PHÁP: さえ
Dạng sử dụng:

[DANH TỪ ] + (TRỢ TỪ) + さえ/でさえ+ [ĐỘNG TỪ ] 
Nghĩa:  Mẫu câu dùng để nhấn mạnh điều gì đó là dĩ nhiên: Ngay cả, thậm chí.

· でさえ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn.

· Được sử dụng nêu lên ví dụ cực đoan nào đó, nhằm diễn tả ý “ngay cả cái đó cũng… nên những cái khác là đơn nhiên”

· Trợ từ が、を được lược bỏ trong mẫu câu này. Các trợ từ khác thì không được lược bỏ.

· Khi đi sau một danh từ đóng vai trò là một chủ ngữ (chủ ngữ của hành động phái sau) thì đi với dạng [Nでさえ]
Câu ví dụ:

1.この問題は小学生さえわかる。
Câu hỏi này thì thậm chí học sinh tiểu học cũng hiểu được.

2.そんなこと、子供でさえ知っている。
Điều này, ngay cả trẻ con cũng biết.

3.ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて書けません。
Ngay cả Hiragana tôi còn không viết được, nói gì đến Kanji.

4.転勤の話はまだ家族にさえ話していない。
Việc chuyển công tác tôi thậm chí còn chưa nói với gia đình.

35. MẪU NGỮ PHÁP: さえーば 

Dạng sử dụng:

Vます +さえすれば/さえしなければ
Vて形 +さえいれば
い形―>く +さえあれば/さえなければ
な形―>で +さえあれば/さえなければ
N +さえ+な形/N+なら、
N +さえ+い形―>ければ+なら、
N + さえ+Vば(Th
ể điều kiện) 

Nghĩa:Mẫu câu này mang ý nghĩa là: “Chỉ cần… thì (sẽ) …”;”miễn là”

· Biểu thị điều kiện cần tối thiểu.

· Hoặc diễn tả chỉ cần điều kiện nào đó được đáp ứng, thì những thứ khác không cần thiết. 
Câu ví dụ:

1.インスタントラーメンはお湯を入れさえすれば、食べられる便利な食品だ。
Mì ăn liền là món ăn tiện lợi chỉ cần thêm nước sôi là có thể ăn được.

2. 道が込みさえしなければ、影木までタクシーで1-分ぐらいだ。
Chỉ cần đường không đông thì đi taxi ra ga mất khoảng 10 phút thôi.

3. 交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいだが。
Chỉ cần giao thông thuận lợi thì khu này cũng dễ sống đấy.

4.薬を飲みさえすれば治ります。
Anh chỉ cần uống thuốc là sẽ khỏi.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.7 (31 - 35) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.7 (31 - 35) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on February 08, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog