Tuyển Sinh Các Lớp Tiếng Nhật
N5-N4-N3-N2
LightBlog

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ


36. MẪU NGỮ PHÁP: だらけ
Dạng sử dụng:

N +だらけ
NghĩaTOÀN LÀ, ĐẦY
Diễn tả trạng thái đầy những thứ đó, nhiều, hoặc là toàn là thứ đó. Đây là cách nói thường diễn tả trạng thái tiêu cực, không mong muốn của người nói.
Câu ví dụ:

1.僕が日本語で書いた間違いだらけの手紙を田村さんに直してもらった。

Tôi đã nhờ chị Tamura giúp lá thư mà đầy lỗi mà tôi đã viết bằng tiếng Nhật.

2.間違いだらけの答案が返ってきた。
Tôi nhận được bài trả lời đầy những lỗi.

3.へやの中はおもちゃだらけで立つところもありません。
Căn phòng đầy ắp đồ chơi nên không có chỗ mà đứng.

4.彼の部屋はごみだらけだ。Căn phòng anh ta toàn là rác.


37. MẪU NGỮ PHÁP: わけにはいかない

Dạng sử dụng:

Vる +わけにはいかない 
Nghĩakhông thể(vì lí do nào đó)

· Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận…

Câu ví dụ:

1.明日は試験だから、寝坊するわけにはいかない。
Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.

2.仕事が終わっていないから、寝るわけにはいかない。
Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.

3.車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない
Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.

4.隣の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾くわけにはいかない。
Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.

38. MẪU NGỮ PHÁP: わけにはいかない

Dạng sử dụng:

Vない +わけにはいかない 
Nghĩa”đánh phải, buộc phải, không thể không” 

Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lí do gì để từ chối. 

Câu ví dụ:

1.怖い先輩に頼まれたら、やらないわけにはいかない。
Vì được nhờ vả bởi một tiền bối đáng sợ nên tôi không thể không làm.

2.社長の命令だから、従わないわけにはいかない。
Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi buộc phải làm theo.

3.仕事が終わっていないから、残業しないわけにはいかない
Vì công việc vẫn chưa xong nên tôi không thể không làm thêm.

4.家族がいるから、働かないわけにはいかない。
Vì đã có gia đình nên tôi không thể không làm việc.

39. MẪU NGỮ PHÁP: もせずに
Dạng sử dụng:Cấu trúc:

Vます +もせずに 

Nghĩamà không, mà chẳng

Là hình thức nhấn mạnh của ~Vずに( biệu thị ý nghĩa, trạng thái không…), theo sau là một câu có động từ làm vị ngữ.

Mang tính văn viết, trong văn nói thì sử dụng [~もしないで] 
Câu ví dụ:

1.彼は挨拶もせずに帰ってしまった。
Anh ta về mà không nói lời tạm biệt với chúng tôi.

2.息子は、仕事もせず賭けごとに夢中になっている。まったく、父も父なら子も子だ。
Con trai tôi cứ cắm đầu vào cá cược mà chẳng làm việc gì. Thật đúng là cha nào con nấy(thành ngữ).

3.何もせずに収入は発生するのか。
Không làm gì nhưng vẫn có thu nhập được chứ.

4.幼い頃に父が亡くなり、歯はは再婚もせずに俺を育ててくれた。
Cha tôi chết khi tôi còn bé, mẹ tôi đã nuôi tôi lớn khôn mà không đi thêm bước nữa.


40. MẪU NGỮ PHÁP: ように


 Dạng sử dụng:

N
ように、~
V ngắn

Nghĩa NHƯ/THEO NHƯ

Được sử dụng để bắt đầu một lời giải thích, để diễn đạt ý “như, theo như”

Câu ví dụ:

1.皆様ご存知のように、試験の内容が変わります。
Như quý vị đã biết, nội dung của bài thi sẽ có sự thay đổi.

2.ここに書いてあるように、今度の木曜日、授業は午前中だけです。

Như đã biết ở đây, thứ năm tới chỉ có giờ học vào buổi sáng thôi.

3.前にお話ししたように、来年から授業料が値上がりします。
Như tôi đã nói trước đây, sang năm học phí sẽ tăng lên.

4.今、テレビなどでコマーシャルをしているように、これの新製品がもうすぐ発売されます。
Như đang quảng cáo trên tivi này nọ hiện nay, sản phẩm mới này sắp được bán ra.

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.8 (36 - 40) KÈM VÍ DỤ Reviewed by Minh Phan on February 08, 2019 Rating: 5

No comments:

LightBlog