41. MẪU NGỮ PHÁP: ~ように
Dạng sử dụng:
Nの
|
ように、~
|
V ngắn
|
|
V ngắn
|
ような +N
|
Nghĩa:như/giống như
Được sử dụng khi muốn so sánh, ví von hoặc diễn đạt, giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó.
Theo sau ように có thể là tính từ hoặc động từ.
Theo sau ような sẽ là danh từ, và đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.
Đôi khi thường gặp cấu trúc : [まるで~のように/まるで~のような] để miêu tả rằng : giống như thế, nhưng thực tế không phải vậy (cứ như thế là)
Câu ví dụ:
1.少年たちはまるで魚のように池で泳いでいた。
Mấy đứa nhỏ bơi lội trong ao như những chú cá.
2.今日は宿題が山のようにたくさんある。
Hôm nay bài tập về nhà nhiều như núi.
3.佐藤さんのお姉さんはファッションモデルのように格好いい。
Chị gái của anh Sato đẹp như người mẫu ấy.
4.あの体操選手の動きは、機械のように正確だ。
Các di chuyển của vận động viên thể dục chính xác như một cái máy.
42. MẪU NGỮ PHÁP: ~ように
43. MẪU NGỮ PHÁP: ~ように
44. MẪU NGỮ PHÁP: ~ところだ/~ところです
ところ ở đây được hiểu là “thời điểm”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào đối với thời điểm hiện tại (sắp diễn ra, đang diễn ra hay vừa diễn ra)
Nghĩa 1:sắp, đang lúc, đúng lúc sắp; việc gì đó sắp bắt đầu
Diễn tả hành động, sự việc sắp xảy ra, chuẩn bị diễn ra.
Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và NHẤN MẠNH VÀO THỜI ĐIỂM TRƯỚC KHI DIỄN RA HÀNH ĐỘNG ĐÓ.
Mẫu câu này thường dùng kèm với これから、今から、ちょうど今から。
Dạng sử dụng:
Vる +ところです
3.佐藤さんのお姉さんはファッションモデルのように格好いい。
Chị gái của anh Sato đẹp như người mẫu ấy.
4.あの体操選手の動きは、機械のように正確だ。
Các di chuyển của vận động viên thể dục chính xác như một cái máy.
42. MẪU NGỮ PHÁP: ~ように
Dạng sử dụng:
Nghĩa:Hãy/đừng
Thể hiện yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hoặc trách nhiệm phải thực hiện. Hoặc đôi khi sử dụng hư một lời khuyên. (Thể hiện mệnh lệnh một cách nhẹ nhàng)
Cách nói đầy đủ sẽ là : ~するようにしましょう/~するようにしなさい。
Vる
|
ように。
|
Vない
|
Thể hiện yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hoặc trách nhiệm phải thực hiện. Hoặc đôi khi sử dụng hư một lời khuyên. (Thể hiện mệnh lệnh một cách nhẹ nhàng)
Cách nói đầy đủ sẽ là : ~するようにしましょう/~するようにしなさい。
Câu ví dụ:
1.ここで、たばこを吸わないように。
1.ここで、たばこを吸わないように。
Xin đừng hút thuốc ở đây.
2.遅れる場合は連絡するように。
2.遅れる場合は連絡するように。
Trong trường hợp trễ thì hãy liên lạc cho tôi.
3.健康のために、毎日野菜を食べるようにしましょう。
3.健康のために、毎日野菜を食べるようにしましょう。
Vì sức khỏe, hãy ăn rau mỗi ngày.
4.雪が降っていますから、転ばないように注意して出かけてください。
Vì trời đang có tuyết rơi nên khi ra ngoài hãy chú ý cẩn thận kẻo bị ngã.
4.雪が降っていますから、転ばないように注意して出かけてください。
Vì trời đang có tuyết rơi nên khi ra ngoài hãy chú ý cẩn thận kẻo bị ngã.
43. MẪU NGỮ PHÁP: ~ように
Dạng sử dụng:
Nghĩa:mong, cầu, hi vọng, chúc
Diễn đạt mong ước, điều ước, hi vọng, lời chúc.
Vます
|
ように。
|
Vません
|
|
Vれます
|
Diễn đạt mong ước, điều ước, hi vọng, lời chúc.
Câu ví dụ:
1.合格しますように。
1.合格しますように。
Cầu cho tôi sẽ đậu.
2.母の病気がなおりますように。
2.母の病気がなおりますように。
Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.
3.いい仕事が見つかるように。
3.いい仕事が見つかるように。
Cầu cho tôi tìm được công việc tốt.
4.明日は元気になりますように。
4.明日は元気になりますように。
Mong ngày mai sẽ ổn.
44. MẪU NGỮ PHÁP: ~ところだ/~ところです
ところ ở đây được hiểu là “thời điểm”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào đối với thời điểm hiện tại (sắp diễn ra, đang diễn ra hay vừa diễn ra)
Nghĩa 1:sắp, đang lúc, đúng lúc sắp; việc gì đó sắp bắt đầu
Diễn tả hành động, sự việc sắp xảy ra, chuẩn bị diễn ra.
Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và NHẤN MẠNH VÀO THỜI ĐIỂM TRƯỚC KHI DIỄN RA HÀNH ĐỘNG ĐÓ.
Mẫu câu này thường dùng kèm với これから、今から、ちょうど今から。
Dạng sử dụng:
Vる +ところです
Câu ví dụ:
1.昼ご飯もう食べましたか。-いいえ、これから食べるところです。
Cậu đã ăn trưa chưa? – Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.
2.宿題したの? -ちょうど今からするところですよ。
Đã làm bài tập chưa? – Đang lúc chuẩn bị làm đây.
3.山田さん、お客様にメールをもう送りましたか。 -あ。。。今から送るところです。
Yamada, anh đã gửi mai cho khách hàng chưa? – À, tôi gửi ngay bây giờ đây.
Nghĩa 2:đang lúc, đúng lúc đang…
Diễn tả hành động đang diễn ra, đang trong giai đoạn xảy ra.
Dạng sử dụng: Vている +ところです
Mẫu câu này thường dùng kèm với 今
1.昼ご飯もう食べましたか。-いいえ、これから食べるところです。
Cậu đã ăn trưa chưa? – Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.
2.宿題したの? -ちょうど今からするところですよ。
Đã làm bài tập chưa? – Đang lúc chuẩn bị làm đây.
3.山田さん、お客様にメールをもう送りましたか。 -あ。。。今から送るところです。
Yamada, anh đã gửi mai cho khách hàng chưa? – À, tôi gửi ngay bây giờ đây.
Nghĩa 2:đang lúc, đúng lúc đang…
Diễn tả hành động đang diễn ra, đang trong giai đoạn xảy ra.
Dạng sử dụng: Vている +ところです
Mẫu câu này thường dùng kèm với 今
Câu ví dụ:
1.故障の原因がわかりましたか。-いいえ、今調べているところです。
Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa? – Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.
2.何をしているの?-君のことを考えているところだよ。
Anh đang làm gì đấy? – Anh đang nghĩ về em đấy.
3.松本さん、お礼の手紙はもう出しましたか。-いええ、今書いているところです。
Chị Matsumoto này, chị đã gửi thư cảm ơn chưa? – Vẫn chưa, hiện giờ tôi đang viết.
45. MẪU NGỮ PHÁP: ~ところだ/~ところです
1.故障の原因がわかりましたか。-いいえ、今調べているところです。
Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa? – Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.
2.何をしているの?-君のことを考えているところだよ。
Anh đang làm gì đấy? – Anh đang nghĩ về em đấy.
3.松本さん、お礼の手紙はもう出しましたか。-いええ、今書いているところです。
Chị Matsumoto này, chị đã gửi thư cảm ơn chưa? – Vẫn chưa, hiện giờ tôi đang viết.
Dạng sử dụng:
Vた + ところです
Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian [たったいま]
Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian [たったいま]
Nghĩa:việc gì đó vừa mới kết thúc; vừa mới/ vừa xong/ vừa mới tức thì
Diễn tả hành động vừa mới diễn ra xong.
Diễn tả hành động vừa mới diễn ra xong.
Câu ví dụ:
1.たった今仕事が終わったところです。
1.たった今仕事が終わったところです。
Tôi vừa mới kết thúc công việc xong tức thì.
2.たった今食べたところです。
2.たった今食べたところです。
Tôi chỉ vừa mới ăn xong.
3.渡辺さんはたった今帰ったところです。
3.渡辺さんはたった今帰ったところです。
Chị watanabe vừa mới về xong.
4.たった今空港に着いたところだ。
4.たった今空港に着いたところだ。
Tôi vừa mới đến sân bay.
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 P.9 (41 - 45) KÈM VÍ DỤ
Reviewed by Minh Phan
on
February 08, 2019
Rating:
No comments: